Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất là “cửa ngõ hàng không” quan trọng của cả nước. Đây được coi là sân bay nhộn nhịp nhất của Việt Nam, trung tâm kết nối, giao thông của đầu tàu kinh tế cả nước.
Cùng ALS tìm hiểu chi tiết hơn về sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất thông qua bài viết đưới dây.
Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất hay nói cách khác là Cảng Hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất là sân bay lớn nhất Việt Nam với diện tích khoảng 1.500ha. Công suất tối đa của sân bay phục vụ tới gần 40 triệu lượt khách/năm.
- Tên Tiếng Anh sân bay: Noi Bai International Airport.
- Mã IATA: SGN
- Mã ICAO: VVTS
Về vị trí địa lý thì sân bay này nằm cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 8km về phía Bắc. Đây được coi là đầu mối giao thông hàng không, trung chuyển hàng hóa quan trọng bậc nhất của khu vực miền Nam
Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất hay Cảng Hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất đạt cấp 4E theo tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO). Sân bay này có:
- Hai đường bay cất và hạ cánh (đáp ứng được tiêu chuẩn bay của các loại máy bay code E)
- Có 82 vị trí đỗ tàu bay trong đó 54 vị trí là vị trí đỗ của các hãng hàng không dân dụng và 28 vị trí còn lại đáp ứng nhu cầu của các hãng hàng không lưỡng dụng.
- Thông số kỹ thuật chi tiết về cơ sở hạ tầng sân bay:
Đường cất hạ cánh | 02 | 25R/07L: 3,048m x 45.72m, PCN: 85R/B/W/T 25L/07R: 3,800m x 45.72m, PCN: 63R/B/X/T |
Đường lăn | 15 | Rộng tối thiểu/ Min. width: 22.86m Sức chịu tải/ PCN: 61/R/B/X/T |
Diện tích sân đỗ | 42.26 ha | 100 vị trí đỗ (dành cho khai thác thương mại và đỗ qua đêm), có khả năng tiếp thu được các loại tàu bay thân lớn |
Nhà ga hành khách | Nhà ga quốc nội Với tổng diện tích 40,948m2 | 21 cửa ra máy bay 04 cầu ống hành khách 126 quầy thủ tục 01 quầy thủ tục transfer 01 quầy hành lý quá khổ 06 bộ băng chuyền hành lý đến 03 bộ băng chuyền hành lý đi |
Nhà ga quốc tế Với tổng diện tích 108,921m2 | 19 cửa ra máy bay 11 cầu ống hành khách 120 quầy thủ tục 05 quầy thủ tục transfer 01 quầy hành lý quá khổ 08 bộ băng chuyền hành lý đến 06 bộ băng chuyền hành lý đi 48 quầy thủ tục xuất cảnh 44 quầy thủ tục nhập cảnh 20 máy soi hải quan sử dụng với an ninh hàng không tại ga đi 07 máy soi ngầm hải quan đến | |
Trang thiết bị dẫn đường | Đài kiểm soát không lưu/ Ra-đa/ Hệ thống đèn hiệu | Đèn tiếp cận, đèn thềm và đèn cuối đường cất hạ cánh, đèn tim, đèn chớp tuần tự, đèn chớp xác định đầu thềm, đèn PAPI. |
An ninh & An toàn | Trang thiết bị hiện đại | Hệ thống ngăn chặn khủng bố; hệ thống camera giám sát; hệ thống báo cháy & chữa cháy tự động; hệ thống kiểm soát cửa ra vào; máy soi chiếu an ninh; hệ thống cung cấp điện dự phòng 24/24; dịch vụ y tế/ cấp cứu 24/7 |
Khu vực ngoài | 140,000m2 | Hệ thống đường tầng, bãi đỗ xe và sân vườn |
Năng lực phục vụ | 28 triệu khách/ năm | 15 triệu khách quốc nội/năm và 13 triệu khách quốc tế/năm |
Có thể bạn quan tâm:
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc hiểu thêm nhiều hơn về sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất. Bạn đọc cũng có thể tham khảo bài viết vê Sân bay Quốc tế Nội Bài để có thêm kiến thức về hai trung tâm hàng không hàng đầu của Việt Nam.