Tổng quan về sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất (TP.HCM)

20.12.2022

Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất là “cửa ngõ hàng không” quan trọng của cả nước. Đây được coi là sân bay nhộn nhịp nhất của Việt Nam, trung tâm kết nối, giao thông của đầu tàu kinh tế cả nước.

Cùng ALS tìm hiểu chi tiết hơn về sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất thông qua bài viết đưới dây.

I. Tổng quan về sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất?

Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất hay nói cách khác là Cảng Hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất là sân bay lớn nhất Việt Nam với diện tích khoảng 1.500ha. Công suất tối đa của sân bay phục vụ tới gần 40 triệu lượt khách/năm.

- Tên Tiếng Anh sân bay: Noi Bai International Airport.

- Mã IATA: SGN

- Mã ICAO: VVTS

Về vị trí địa lý thì sân bay này nằm cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 8km về phía Bắc. Đây được coi là đầu mối giao thông hàng không, trung chuyển hàng hóa quan trọng bậc nhất của khu vực miền Nam

II. Cơ sở hạ tầng vật chất của sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất?

Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất hay Cảng Hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất đạt cấp 4E theo tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO). Sân bay này có:

- Hai đường bay cất và hạ cánh (đáp ứng được tiêu chuẩn bay của các loại máy bay code E)

- Có 82 vị trí đỗ tàu bay trong đó 54 vị trí là vị trí đỗ của các hãng hàng không dân dụng và 28 vị trí còn lại đáp ứng nhu cầu của các hãng hàng không lưỡng dụng.

- Thông số kỹ thuật chi tiết về cơ sở hạ tầng sân bay:

Đường cất hạ cánh

02

25R/07L: 3,048m x 45.72m, PCN: 85R/B/W/T

25L/07R: 3,800m x 45.72m, PCN: 63R/B/X/T

Đường lăn

15

Rộng tối thiểu/ Min. width: 22.86m

Sức chịu tải/ PCN: 61/R/B/X/T

Diện tích sân đỗ

42.26 ha

100 vị trí đỗ (dành cho khai thác thương mại và đỗ qua đêm), có khả năng tiếp thu được các loại tàu bay thân lớn 

Nhà ga hành khách

Nhà ga quốc nội

Với tổng diện tích

40,948m2

21 cửa ra máy bay

04 cầu ống hành khách

126 quầy thủ tục

01 quầy thủ tục transfer

01 quầy hành lý quá khổ

06 bộ băng chuyền hành lý đến

03 bộ băng chuyền hành lý đi

Nhà ga quốc tế

Với tổng diện tích

108,921m2

19 cửa ra máy bay

11 cầu ống hành khách

120 quầy thủ tục

05 quầy thủ tục transfer

01 quầy hành lý quá khổ

08 bộ băng chuyền hành lý đến

06 bộ băng chuyền hành lý đi

48 quầy thủ tục xuất cảnh

44 quầy thủ tục nhập cảnh

20 máy soi hải quan sử dụng với an ninh hàng không tại ga đi

07 máy soi ngầm hải quan đến

Trang thiết bị

dẫn đường

Đài kiểm soát không lưu/ Ra-đa/ Hệ thống đèn hiệu

Đèn tiếp cận, đèn thềm và đèn cuối đường cất hạ cánh, đèn tim, đèn chớp tuần tự, đèn chớp xác định đầu thềm, đèn PAPI.

An ninh & An toàn

Trang thiết bị

hiện đại

Hệ thống ngăn chặn khủng bố; hệ thống camera giám sát; hệ thống báo cháy & chữa cháy tự động; hệ thống kiểm soát cửa ra vào; máy soi chiếu an ninh; hệ thống cung cấp điện dự phòng 24/24; dịch vụ y tế/ cấp cứu 24/7

Khu vực ngoài

140,000m2

Hệ thống đường tầng, bãi đỗ xe và sân vườn

Năng lực phục vụ

28 triệu khách/ năm

15 triệu khách quốc nội/năm và 

13 triệu khách quốc tế/năm

Có thể bạn quan tâm:

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc hiểu thêm nhiều hơn về sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất. Bạn đọc cũng có thể tham khảo bài viết vê Sân bay Quốc tế Nội Bài để có thêm kiến thức về hai trung tâm hàng không hàng đầu của Việt Nam. 

Các bài viết khác

Nhận hỗ trợ & tư vấn

Đặt lịch hẹn tư vấn cùng với chuyên gia của ALS