Thông tin về nhân viên, cơ cấu tổ chức, cán bộ trong công ty cũng cần được lưu lại trong một khoảng thời gian nhất định.
Cùng tìm hiểu thời gian quy định về lưu trữ hồ sơ nhân sự trong doanh nghiệp qua bài viết dưới đây.
Các thông tin về nhân viên trong doanh nghiệp sẽ liên quan đến đến 2 phân nhóm tài liệu lưu trữ được quy định trong điều 3, thông tư 09/2011/TT – BNV bao gồm:
* Nhóm 3: Tài liệu cơ cấu tổ chức
Các giấy tờ, văn bản cần lưu lại thông tin bao gồm các loại như: công tác tổ chức cán bộ chung, xây dựng đề án tổ chức ngành, cơ quan, hồ sơ xây dựng và thực hiện biên chế, …
* Nhóm 4: Tài liệu về quản trị, hành chính, nhân sự
Các giấy tờ, văn bản cần lưu lại thông tin bao gồm các loại như: tài liệu lao động, tiền lương nói chung, công văn trao đổi về tiền lương, hồ sơ nâng lượng, …
Chi tiết về các loại văn bản cho từng nhóm sẽ được đề cập chi tiết hơn trong phần quy định về thời gian lưu trữ giấy tờ của hồ sơ nhân sự ở phần tiếp theo.
Mỗi loại giấy tờ, hồ sơ nhân sự, tổ chức cán bộ sẽ có thời hạn lưu trữ khác nhau. Doanh nghiệp có thể căn cứ vào bảng phân loại dưới đây để tra cứu thời gian bảo quản giấy tờ, văn bản hợp lý theo đúng quy định.
STT | Tên nhóm hồ sơ tài liệu lưu trữ | Thời gian bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu |
1 | Tập văn bản về công tác tổ chức, cán bộ gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
2 | Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ tổ chức, Quy chế làm việc, chế độ/quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ | Vĩnh viễn |
3 | Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức, cán bộ - Dài hạn, hàng năm - 6 tháng, 9 tháng - Quý, tháng | Vĩnh viễn 20 năm 5 năm |
4 | Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức ngành, cơ quan | Vĩnh viễn
|
5 | Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc | |
6 | Hồ sơ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc | |
7 | Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chứ | |
8 | Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ tiêu biên chế | |
9 | Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng cán bộ | |
10 | Hồ sơ về quy hoạch cán bộ | 20 năm |
11 | Hồ sơ về việc bổ nhiệm, đề bạt, điều động, luân chuyển cán bộ | 70 năm |
12 | Hồ sơ về việc thi tuyển, thi nâng ngạch, kiểm tra chuyển ngạch hàng năm - Báo cáo kết quả, danh sách trúng tuyển - Hồ sơ dự thi, bài thi, tài liệu tổ chức thi | 20 năm 5 năm |
13 | Hồ sơ kỷ luật cán bộ | 70 năm |
14 | Hồ sơ giải quyết chế độ (hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội … | |
15 | Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức | Vĩnh viễn |
16 | Sổ, phiếu quản lý hồ sơ cán bộ | 70 năm |
17 | Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn |
18 | Tài liệu quản lý các cơ sở đào tạo, dạy nghề trực thuộc - Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm - Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, công văn trao đổi, tư liệu, tham khảo | Vĩnh viễn 10 năm |
19 | Hồ sơ tổ chức các lớp bồi dưỡng cán bộ | 10 năm |
20 | Hồ sơ về công tác bảo vệ chính trị nội bộ | 20 năm |
21 | Hồ sơ hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ | 10 năm |
22 | Công văn trao đổi về công tác tổ chức, cán bộ |
STT | Tên nhóm hồ sơ tài liệu lưu trữ | Thời gian bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu |
1 | Tập văn bản về tiền lương gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
2 | Hồ sơ xây dựng, ban hành thang bảng lương của ngành và báo cáo thực hiện | Vĩnh viễn |
3 | Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ phụ cấp của ngành và báo cáo thực hiện | |
4 | Hồ sơ nâng lương của cán bộ, công chức, viên chức | 20 năm |
5 | Công văn trao đổi về tiền lương | 10 năm |
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp thêm những thông tin hữu ích liên đến thới gian quy định về lưu trữ hồ sơ nhân sự trong doanh nghiệp. Nếu có thêm những thắc mắc hay cần tư vấn về quy trình bảo quản, giấy tờ đặc thù này, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với đội ngũ chuyên gia của chúng tôi để nhận được hỗ trợ sớm nhất.