Mã Zip Code là gì? Cách tra cứu mã Zip Code 63 tỉnh thành

02.10.2024

Khi đăng nhập vào các trang web quốc tế việc yêu cầu nhập mã Zip Code là điều dễ hiểu nhưng không phải ai cũng hiểu rõ mã này là gì và cách sử dụng. Mã Zip Code có vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí địa lý khi gửi nhận hàng hóa hoặc đăng ký trực tuyến. Do đó, trong bài viết này hãy cùng ALS tìm hiểu đầy đủ hơn về mã Zip Code Việt Nam cũng như cách tra cứu mã của 63 tỉnh thành một cách nhanh chóng.

1. Mã Zip Code là gì?

Mã Zip Code hay còn gọi là mã bưu chính là một hệ thống mã được Liên hiệp Bưu chính toàn cầu quy định và được sử dụng để xác định điểm đến bên cạnh địa chỉ của người nhận.

Mã Zip Code thường là số hoặc được kết hợp số và chữ, phụ thuộc phần lớn vào quy định của từng quốc gia khác nhau. Do đó, mỗi quốc gia sẽ có có một mã Zip Code riêng biệt nên dễ hiểu khi mã Zip Code của Việt Nam sẽ khác hoàn toàn mã zip code của các quốc gia khác trên thế giới.

2. Cấu trúc mã Zip Code theo Quyết định như thế nào?

Về quy định, mã Zip Code tại Việt Nam được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định trong Quyết định 2475/QĐ-BTTTT mới được bao gồm với 5 ký tự (trước đó mã zip code Việt Nam có 6 ký tự). Cụ thể như sau:

  • 1 ký tự đầu: Mã vùng.
  • 2 ký tự đầu tiên: Mã tỉnh hoặc mã các thành phố trực thuộc Trung ương.
  • 3 hoặc 4 ký tự đầu: Mã các quận/huyện/đơn vị hành chính tương đương.
  • 5 ký tự: Xác định những đối tượng được gán mã.

3. Mã Zip Code của Việt Nam là bao nhiêu?

Hiện tại, Việt Nam chưa có mã bưu chính cấp quốc gia nên khi tìm kiếm mã Zip Code của Việt Nam sẽ không có 1 kết quả duy nhất thay vào đó là nhiều kết quả khác nhau của các tỉnh thành tại Việt Nam. Vì vậy, mọi người khi có nhu cầu có thể sử dụng mã Zip Code tại tỉnh hoặc thành phố nơi nhận.

Nhằm giúp mọi người dễ dàng hơn trong việc tra cứu mã bưu chính tại khu vực mình sinh sống. Ngay dưới đây là 3 bước tra cứu có thể áp dụng khi tìm mã Zip Code, cụ thể:

  • Bước 1: Truy cập trực tiếp trên trang web: mabuuchinh.vn  
  • Bước 2: Tiến hành nhập tên tỉnh/thành phố muốn tra cứu sẽ có kết quả chính xác nhất.

4. Vì sao cần mã Zip Code?

Để lý giải được lý do vì sao cần mã Zip Code mọi người cần hiểu đúng và đủ về những lợi ích của mã Zip Code ngay dưới đây.

Đối với người sử dụng dịch vụ sẽ nhận được những lợi ích sau:

  • Những bưu kiện hàng hóa sẽ được gửi đi đúng địa chỉ và nhanh chóng hơn;
  • Giảm thiểu tối đa về những trường hợp gửi nhưng không chuyển phát thành công cho người nhận;
  • Nâng cao chất lượng của các dịch vụ bưu chính.

Đối với đơn vị cung ứng dịch vụ sẽ có những lợi ích sau:

  • Giảm thời gian sàng lọc bưu gửi nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác;
  • Giúp định hướng bưu gửi được nhanh chóng, dễ dàng hơn;
  • Nâng cao chất lượng dịch vụ tốt nhất;
  • Hỗ trợ quá trình khai thác, quản lý, thống kê trong trường hợp số lượng hàng hóa lớn.

5. Danh sách mã Zip Code của 63 tỉnh thành tại Việt Nam năm 2024

Căn cứ Quyết định 2475/QĐ-BTTTT năm 2017 danh sách 63 Tỉnh thành theo thứ tự abc và Mã bưu chính 63 tỉnh thành như sau:

STT

Tên tỉnh thành

Mã bưu chính

1

An Giang

90

2

Bà Rịa-Vũng Tàu

78

3

Bắc Giang

26

4

Bắc Kạn

23

5

Bạc Liêu

97

6

Bắc Ninh

16

7

Bến Tre

86

8

Bình Định

55

9

Bình Dương

75

10

Bình Phước

67

11

Bình Thuận

77

12

Cà Mau

98

13

Cần Thơ

94

14

Cao Bằng

21

15

Đà Nẵng

50

16

Đắk Lắk

63-64

17

Đắk Nông

65

18

Điện Biên

32

19

Đồng Nai

76

20

Đồng Tháp

81

21

Gia Lai

61-62

22

Hà Giang

20

23

Hà Nam

18

24

Hà Nội

10-14

25

Hà Tĩnh

45-46

26

Hải Dương

03

27

Hải Phòng

04-05

28

Hậu Giang

95

29

TP. Hồ Chí Minh

70-74

30

Hòa Bình

36

31

Hưng Yên

17

32

Khánh Hòa

57

33

Kiên Giang

91-92

34

Kon Tum

60

35

Lai Châu

30

36

Lâm Đồng

66

37

Lạng Sơn

25

38

Lào Cai

31

39

Long An

82-83

40

Nam Định

07

41

Nghệ An

43-44

42

Ninh Bình

08

43

Ninh Thuận

59

44

Phú Thọ

35

45

Phú Yên

56

46

Quảng Bình

47

47

Quảng Nam

51-52

48

Quảng Ngãi

53-54

49

Quảng Ninh

01-02

50

Quảng Trị

48

51

Sóc Trăng

96

52

Sơn La

34

53

Tây Ninh

80

54

Thái Bình

06

55

Thái Nguyên

24

56

Thanh Hóa

40-42

57

Thừa Thiên - Huế

49

58

Tiền Giang

84

59

Trà Vinh

87

60

Tuyên Quang

22

61

Vĩnh Long

85

62

Vĩnh Phúc

15

63

Yên Bái

33

Cấu trúc Mã bưu chính quốc gia

Mã bưu chính quốc gia bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số, cụ thể như sau:

  • 1. Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • 2. Ba (03) hoặc bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
  • 3. Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.

STT

Tỉnh/Thành

Mã bưu chính

Vùng

1

An Giang

90000

10

2

Bà Rịa-Vũng Tàu

​78000

8

3

Bạc Liêu

​97000

10

4

Bắc Kạn

​23000

​3

5

Bắc Giang

​26000

​3

6

Bắc Ninh

​16000

​2

7

Bến Tre

​86000

​9

8

Bình Dương

​75000

​8

9

Bình Định

​55000

​6

10

Bình Phước

​67000

​7

11

Bình Thuận

​77000

​8

12

Cà Mau

​98000

10

13

Cao Bằng

​21000

​3

14

Cần Thơ

​94000

10

15

Đà Nẵng

​50000

​6

16

Đắk Lắk

​63000-64000

​7

17

Đắk Nông

​65000

​7

18

Điện Biên

​32000

​4

19

Đồng Nai

​76000

​8

20

Đồng Tháp

​81000

​9

21

Gia Lai

​61000-62000

​7

22

Hà Giang

​20000

​3

23

Hà Nam

​18000

​2

24

Hà Nội

​10000-14000

​2

25

Hà Tĩnh

​45000-46000

​5

26

Hải Dương

​03000

​1

27

Hải Phòng

​04000-05000

​1

28

Hậu Giang

​95000

10

29

Hòa Bình

​36000

​4

30

TP. Hồ Chí Minh

​70000-74000

​8

31

Hưng Yên

​17000

​2

32

Khánh Hoà

​57000

​6

33

Kiên Giang

​91000-92000

10

34

Kon Tum

​60000

​7

35

Lai Châu

​30000

​4

36

Lạng Sơn

​25000

​3

37

Lào Cai

​31000

​4

38

Lâm Đồng

​66000

​7

39

Long An

​82000-83000

​9

40

Nam Định

​07000

​1

41

Nghệ An

​43000-44000

​5

42

Ninh Bình

​08000

​1

43

Ninh Thuận

​59000

​6

44

Phú Thọ

​35000

​4

45

Phú Yên

​56000

​6

46

Quảng Bình

​47000

​5

47

Quảng Nam

​51000-52000

​6

48

Quảng Ngãi

​53000-54000

​6

49

Quảng Ninh

​01000-02000

​1

50

Quảng Trị

​48000

​5

51

Sóc Trăng

​96000

10

52

Sơn La

​34000

​4

53

Tây Ninh

​80000

​9

54

Thái Bình

​06000

​1

55

Thái Nguyên

​24000

​3

56

Thanh Hoá

​40000-42000

​5

57

Thừa Thiên-Huế

​49000

​5

58

Tiền Giang

​84000

​9

59

Trà Vinh

​87000

​9

60

Tuyên Quang

​22000

​3

61

Vĩnh Long

​85000

​9

62

Vĩnh Phúc

​15000

​2

63

Yên Bái

​33000

​4

Xem thêm: Mã ZIP Hà Nội - Mã bưu chính Hà Nội theo từng quận, huyện

Mong rằng với những nội dung đã được cung cấp qua bài viết trên sẽ giúp mọi người dễ dàng tìm kiếm được mã Zip Code tại khu vực mình sinh sống và cách tra cứu mã Zip Code 63 tỉnh thành một cách nhanh chóng, chính xác. 

𝐀𝐋𝐒 – 𝐓𝐡𝐞 𝐋𝐞𝐚𝐝𝐢𝐧𝐠 𝐨𝐟 𝐀𝐯𝐢𝐚𝐭𝐢𝐨𝐧 𝐋𝐨𝐠𝐢𝐬𝐭𝐢𝐜𝐬  

Các bài viết khác

Nhận hỗ trợ & tư vấn

Đặt lịch hẹn tư vấn cùng với chuyên gia của ALS