Khi đăng nhập vào các trang web quốc tế việc yêu cầu nhập mã Zip Code là điều dễ hiểu nhưng không phải ai cũng hiểu rõ mã này là gì và cách sử dụng. Mã Zip Code có vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí địa lý khi gửi nhận hàng hóa hoặc đăng ký trực tuyến. Do đó, trong bài viết này hãy cùng ALS tìm hiểu đầy đủ hơn về mã Zip Code Việt Nam cũng như cách tra cứu mã của 63 tỉnh thành một cách nhanh chóng.
Mã Zip Code hay còn gọi là mã bưu chính là một hệ thống mã được Liên hiệp Bưu chính toàn cầu quy định và được sử dụng để xác định điểm đến bên cạnh địa chỉ của người nhận.
Mã Zip Code thường là số hoặc được kết hợp số và chữ, phụ thuộc phần lớn vào quy định của từng quốc gia khác nhau. Do đó, mỗi quốc gia sẽ có có một mã Zip Code riêng biệt nên dễ hiểu khi mã Zip Code của Việt Nam sẽ khác hoàn toàn mã zip code của các quốc gia khác trên thế giới.
Về quy định, mã Zip Code tại Việt Nam được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định trong Quyết định 2475/QĐ-BTTTT mới được bao gồm với 5 ký tự (trước đó mã zip code Việt Nam có 6 ký tự). Cụ thể như sau:
Hiện tại, Việt Nam chưa có mã bưu chính cấp quốc gia nên khi tìm kiếm mã Zip Code của Việt Nam sẽ không có 1 kết quả duy nhất thay vào đó là nhiều kết quả khác nhau của các tỉnh thành tại Việt Nam. Vì vậy, mọi người khi có nhu cầu có thể sử dụng mã Zip Code tại tỉnh hoặc thành phố nơi nhận.
Nhằm giúp mọi người dễ dàng hơn trong việc tra cứu mã bưu chính tại khu vực mình sinh sống. Ngay dưới đây là 3 bước tra cứu có thể áp dụng khi tìm mã Zip Code, cụ thể:
Để lý giải được lý do vì sao cần mã Zip Code mọi người cần hiểu đúng và đủ về những lợi ích của mã Zip Code ngay dưới đây.
Đối với người sử dụng dịch vụ sẽ nhận được những lợi ích sau:
Đối với đơn vị cung ứng dịch vụ sẽ có những lợi ích sau:
Căn cứ Quyết định 2475/QĐ-BTTTT năm 2017 danh sách 63 Tỉnh thành theo thứ tự abc và Mã bưu chính 63 tỉnh thành như sau:
STT | Tên tỉnh thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 90 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78 |
3 | Bắc Giang | 26 |
4 | Bắc Kạn | 23 |
5 | Bạc Liêu | 97 |
6 | Bắc Ninh | 16 |
7 | Bến Tre | 86 |
8 | Bình Định | 55 |
9 | Bình Dương | 75 |
10 | Bình Phước | 67 |
11 | Bình Thuận | 77 |
12 | Cà Mau | 98 |
13 | Cần Thơ | 94 |
14 | Cao Bằng | 21 |
15 | Đà Nẵng | 50 |
16 | Đắk Lắk | 63-64 |
17 | Đắk Nông | 65 |
18 | Điện Biên | 32 |
19 | Đồng Nai | 76 |
20 | Đồng Tháp | 81 |
21 | Gia Lai | 61-62 |
22 | Hà Giang | 20 |
23 | Hà Nam | 18 |
24 | Hà Nội | 10-14 |
25 | Hà Tĩnh | 45-46 |
26 | Hải Dương | 03 |
27 | Hải Phòng | 04-05 |
28 | Hậu Giang | 95 |
29 | TP. Hồ Chí Minh | 70-74 |
30 | Hòa Bình | 36 |
31 | Hưng Yên | 17 |
32 | Khánh Hòa | 57 |
33 | Kiên Giang | 91-92 |
34 | Kon Tum | 60 |
35 | Lai Châu | 30 |
36 | Lâm Đồng | 66 |
37 | Lạng Sơn | 25 |
38 | Lào Cai | 31 |
39 | Long An | 82-83 |
40 | Nam Định | 07 |
41 | Nghệ An | 43-44 |
42 | Ninh Bình | 08 |
43 | Ninh Thuận | 59 |
44 | Phú Thọ | 35 |
45 | Phú Yên | 56 |
46 | Quảng Bình | 47 |
47 | Quảng Nam | 51-52 |
48 | Quảng Ngãi | 53-54 |
49 | Quảng Ninh | 01-02 |
50 | Quảng Trị | 48 |
51 | Sóc Trăng | 96 |
52 | Sơn La | 34 |
53 | Tây Ninh | 80 |
54 | Thái Bình | 06 |
55 | Thái Nguyên | 24 |
56 | Thanh Hóa | 40-42 |
57 | Thừa Thiên - Huế | 49 |
58 | Tiền Giang | 84 |
59 | Trà Vinh | 87 |
60 | Tuyên Quang | 22 |
61 | Vĩnh Long | 85 |
62 | Vĩnh Phúc | 15 |
63 | Yên Bái | 33 |
Cấu trúc Mã bưu chính quốc gia
Mã bưu chính quốc gia bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số, cụ thể như sau:
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính | Vùng |
1 | An Giang | 90000 | 10 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 | 8 |
3 | Bạc Liêu | 97000 | 10 |
4 | Bắc Kạn | 23000 | 3 |
5 | Bắc Giang | 26000 | 3 |
6 | Bắc Ninh | 16000 | 2 |
7 | Bến Tre | 86000 | 9 |
8 | Bình Dương | 75000 | 8 |
9 | Bình Định | 55000 | 6 |
10 | Bình Phước | 67000 | 7 |
11 | Bình Thuận | 77000 | 8 |
12 | Cà Mau | 98000 | 10 |
13 | Cao Bằng | 21000 | 3 |
14 | Cần Thơ | 94000 | 10 |
15 | Đà Nẵng | 50000 | 6 |
16 | Đắk Lắk | 63000-64000 | 7 |
17 | Đắk Nông | 65000 | 7 |
18 | Điện Biên | 32000 | 4 |
19 | Đồng Nai | 76000 | 8 |
20 | Đồng Tháp | 81000 | 9 |
21 | Gia Lai | 61000-62000 | 7 |
22 | Hà Giang | 20000 | 3 |
23 | Hà Nam | 18000 | 2 |
24 | Hà Nội | 10000-14000 | 2 |
25 | Hà Tĩnh | 45000-46000 | 5 |
26 | Hải Dương | 03000 | 1 |
27 | Hải Phòng | 04000-05000 | 1 |
28 | Hậu Giang | 95000 | 10 |
29 | Hòa Bình | 36000 | 4 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000-74000 | 8 |
31 | Hưng Yên | 17000 | 2 |
32 | Khánh Hoà | 57000 | 6 |
33 | Kiên Giang | 91000-92000 | 10 |
34 | Kon Tum | 60000 | 7 |
35 | Lai Châu | 30000 | 4 |
36 | Lạng Sơn | 25000 | 3 |
37 | Lào Cai | 31000 | 4 |
38 | Lâm Đồng | 66000 | 7 |
39 | Long An | 82000-83000 | 9 |
40 | Nam Định | 07000 | 1 |
41 | Nghệ An | 43000-44000 | 5 |
42 | Ninh Bình | 08000 | 1 |
43 | Ninh Thuận | 59000 | 6 |
44 | Phú Thọ | 35000 | 4 |
45 | Phú Yên | 56000 | 6 |
46 | Quảng Bình | 47000 | 5 |
47 | Quảng Nam | 51000-52000 | 6 |
48 | Quảng Ngãi | 53000-54000 | 6 |
49 | Quảng Ninh | 01000-02000 | 1 |
50 | Quảng Trị | 48000 | 5 |
51 | Sóc Trăng | 96000 | 10 |
52 | Sơn La | 34000 | 4 |
53 | Tây Ninh | 80000 | 9 |
54 | Thái Bình | 06000 | 1 |
55 | Thái Nguyên | 24000 | 3 |
56 | Thanh Hoá | 40000-42000 | 5 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 | 5 |
58 | Tiền Giang | 84000 | 9 |
59 | Trà Vinh | 87000 | 9 |
60 | Tuyên Quang | 22000 | 3 |
61 | Vĩnh Long | 85000 | 9 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 | 2 |
63 | Yên Bái | 33000 | 4 |
Xem thêm: Mã ZIP Hà Nội - Mã bưu chính Hà Nội theo từng quận, huyện
Mong rằng với những nội dung đã được cung cấp qua bài viết trên sẽ giúp mọi người dễ dàng tìm kiếm được mã Zip Code tại khu vực mình sinh sống và cách tra cứu mã Zip Code 63 tỉnh thành một cách nhanh chóng, chính xác.
𝐀𝐋𝐒 – 𝐓𝐡𝐞 𝐋𝐞𝐚𝐝𝐢𝐧𝐠 𝐨𝐟 𝐀𝐯𝐢𝐚𝐭𝐢𝐨𝐧 𝐋𝐨𝐠𝐢𝐬𝐭𝐢𝐜𝐬