Với 15 năm cung ứng các dịch vụ Logistics Hàng không cho các doanh nghiệp/tập đoàn trong nước cũng như Quốc tế, ALS đã xây dựng được đội xe lớn, đa dạng về tải trọng, đảm bảo nhu cầu luân chuyển hàng hóa nhanh chóng cho các đơn vị.
Nhờ đó, chúng tôi có khả năng cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước bằng xe tải đến toàn bộ 63 tỉnh thành Toàn Quốc, tạo ra hệ sinh thái dịch vụ Logistics liên kết từ bầu trời đến mặt đất.
Hàng hóa của doanh nghiệp có thể được khai thác, xử lý, trung chuyển cũng như phân phối hoàn toàn thông qua hệ sinh thái dịch vụ của ALS.
Dịch vụ vận tải được chúng tôi xây dựng theo hướng linh hoạt, chia các loại hình dịch vụ phù hợp cho các cá nhân/đơn vị kinh doanh.
Quý khách có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước của ALS thông qua bài viết dưới đây.
So với các đơn vị khác trên thị trường, ALS cung ứng các dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước theo hướng tập trung và “chuyên sâu” hơn.
Chúng tôi hướng tới việc xử lý các yêu cầu giao nhận hàng hóa theo từng chuyến xe, góp phần đảm bảo sự ổn định cao nhất cho toàn chuỗi cung ứng phân phối của doanh nghiệp.
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa của ALS thích hợp cho các doanh nghiệp có khối lượng hàng hóa lớn, tần suất vận chuyển thường xuyên và hàng hóa chuyên chở là các loại hàng hóa công nghiệp (do đội xe của công ty hoàn toàn là các xe tải thùng kín).
Chúng tôi hiện là đối tác cung ứng dịch vụ này cho nhiều công ty Logistics/Forwarder, các doanh nghiệp/tập đoàn sản xuất lớn trong nước cũng như Quốc tế.
Các dịch vụ được xây dựng và phát triển theo hướng linh hoạt, dựa trên chính nhu cầu thực tế của các đơn vị cần giao nhận hàng hóa. Hiện tại, ALS chia làm 3 nhóm dịch vụ vận chuyển chính:
Là giải pháp chính mà ALS phát triển. Theo đó, chúng tôi sẽ nghiên cứu và phát triển giải pháp thuê xe nguyên chuyến để đáp ứng nhu cầu phân phối, vận chuyển hàng hóa theo đặc thù của mỗi doanh nghiệp.
Là giải pháp mà ALS xây dựng để giải quyết những yêu cầu phát sinh. Dịch vụ này thường đáp ứng cho nhu cầu gửi hàng lẻ cũng như các doanh nghiệp muốn tối ưu về chi phí nhưng vẫn cần đảm bảo về thời gian giao nhận.
Là giải pháp giúp tăng công suất nhanh chóng cho các doanh nghiệp. Nhờ đội xe lớn lên tới hơn 350 đầu xe, đa dạng về tải trọng, ALS có thể khả năng cung cấp các xe (khô hoặc ướt) cho các đơn vị khai thác theo mục đích riêng của tổ chức.
Đội xe của ALS tập trung chủ yếu ở khu vực miền Bắc, đặc biệt là tại các khu công nghiệp lớn, các điểm sân bay, nhà ga hàng hóa. Với những hành trình thế mạnh, chúng tôi có thể tới ngay trong vòng 15 – 20 phút để tiếp nhận hàng hóa chuyển đi.
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước của ALS cho phép giao nhận hàng hóa tới toàn bộ 63 tỉnh thành Toàn Quốc với thời gian nhanh nhất. Chi phí được tối ưu theo từng chuyến, vô cùng tiết kiệm cho doanh nghiệp.
Giá cước vận chuyển hàng hóa trong nước sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
1. Trọng tải xe sử dụng (1 tấn, 2 tấn, 3 tấn, …)
2. Loại xe sử dụng (xe lạnh hay xe thường)
3. Khoảng cách giao nhận hàng hóa (theo km)
4. Các yêu cầu phục vụ hàng hóa đặc thù (điểm giao hàng, đóng gói, bốc xếp hàng hóa, …)
Quý khách có thể tham khảo bảng giá vận chuyển hàng hóa bằng xe tải theo trọng tải dưới đây để áng chừng chi phí giao nhận hàng hóa của doanh nghiệp.
Lưu ý rằng: bảng giá dưới đây là bảng giá lẻ, áp dụng cho các cá nhân/doanh nghiệp sử dụng để vận chuyển theo từng chuyến một. Với những nhu cầu vận tải hàng hóa với số lượng lớn vs tần suất thường xuyên, chúng tôi sẽ áp dụng bảng giá chiết khấu riêng và tiết kiệm hơn nhiều so với bảng giá được công bố.
Loại xe | Xe 1.25 – 1.9 tấn thường | Xe 1.25 – 1.9 tấn lạnh |
Minicharge | 250.000 | 313.000 |
> 20km | 14.500 | 18.000 |
> 30km | 11.000 | 14.000 |
> 50km | 10.000 | 13.000 |
> 100km | 9.500 | 12.000 |
> 200km | 9.000 | 11.000 |
> 300km | 8.500 | 11.000 |
Loại xe | Xe 2.5 tấn thường | Xe 2.5 tấn lạnh |
Minicharge | 450.000 | 563.000 |
> 20km | 22.500 | 28.000 |
> 30km | 20.000 | 25.000 |
> 50km | 17.000 | 21.000 |
> 100km | 16.000 | 20.000 |
> 200km | 15.000 | 19.000 |
> 300km | 14.000 | 18.000 |
Loại xe | Xe 3.5 tấn thường | Xe 3.5 tấn lạnh |
Minicharge | 500.000 | 625.000 |
> 20km | 23.800 | 30.000 |
> 30km | 22.000 | 28.000 |
> 50km | 18.000 | 23.000 |
> 100km | 17.500 | 21.000 |
> 200km | 16.000 | 20.000 |
> 300km | 15.000 | 19.000 |
Loại xe | Xe 5 tấn thường | Xe 5 tấn lạnh |
Minicharge | 600.000 | 750.000 |
> 20km | 31.700 | 40.000 |
> 30km | 28.000 | 35.000 |
> 50km | 24.000 | 30.000 |
> 100km | 22.000 | 28.000 |
> 200km | 20.000 | 25.000 |
> 300km | 18.000 | 23.000 |
Loại xe | Xe 8 tấn thường | Xe 8 tấn lạnh |
Minicharge | 700.000 | 875.000 |
> 20km | 37.000 | 46.000 |
> 30km | 32.000 | 40.000 |
> 50km | 28.000 | 35.000 |
> 100km | 26.000 | 33.000 |
> 200km | 25.000 | 31.000 |
> 300km | 24.000 | 30.000 |
Loại xe | Xe 10 tấn thường | Xe 10 tấn lạnh |
Minicharge | 1.000.000 | 1.250.000 |
> 20km | 42.300 | 53.000 |
> 30km | 36.000 | 45.000 |
> 50km | 32.000 | 40.000 |
> 100km | 30.000 | 38.000 |
> 200km | 28.000 | 35.000 |
> 300km | 26.000 | 33.000 |
Loại xe | Xe 15 tấn thường | Xe 15 tấn lạnh |
Minicharge | 1.350.000 | 1.688.000 |
> 20km | 50.300 | 63.000 |
> 30km | 42.000 | 53.000 |
> 50km | 38.000 | 48.000 |
> 100km | 36.000 | 45.000 |
> 200km | 34.000 | 43.000 |
> 300km | 32.000 | 40.000 |
Để cập nhật giá cước chính xác nhất, chúng tôi khuyến nghị quý khách nên liên hệ với đội ngũ chuyên gia tư vấn để có bảng giá theo đặc thù của doanh nghiệp và đúng tại thời điểm tra cứu (bởi giá có thể thay đổi lên xuống theo tình hình thị trường thực tế).
Bảng giá công bố phía trên sẽ chỉ bao gồm đơn thuần phần phí giao nhận hàng hóa và chưa có các phụ phí đi kèm (nếu có). Một số điều quý khách cần lưu ý thêm như:
- Mức giá trên chưa bao gồm VAT, bốc xếp, nâng hạ hàng hóa, bến bãi
- Giá cước nói trên chỉ áp dụng với 1 điểm giao hàng. Trường hợp giao hàng nhiều điểm rớt, cước phí theo điểm giao hàng xa nhất, phí rớt điểm tính từ điểm thứ 2. Khoảng cách gữa hai điểm rớt giao hàng tối đa không quá 10km.
- Trường hợp thực hiện vận chuyển hai chiều, cước chiều ngược lại giảm tối đa bằng 50% cước phí chiều đi.
- Xe rỗng (xe gọi đến nhưng hủy chuyến) tính 35% cước phí.
- Trường hợp giao hàng có phát sinh bốc xếp, chi phí bốc xếp áp dụng: 80đ/kg/ đầu hoặc 15,000đ/CBM/đầu. Nâng hạ giá thỏa thuận theo từng trường hợp cụ thể.
- Các phí chi hộ, chi phí phát sinh nằm ngoài đơn giá vận chuyển, chi phí phát sinh do cấm đường (tại kho giao nhận ), phí ra vào bến bãi… sẽ thống nhất riêng và xác nhận.
Hy vọng bài viết trên đã giúp quý khách hiểu rõ hơn dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước của ALS. Để nhận thêm thông tin hay tư vấn về dịch vụ này, cá nhân/doanh nghiệp có thể để lại thông tin hoặc liên hệ ngay với đội ngũ chuyên gia của chúng tôi để nhận được hỗ trợ sớm nhất.