Việc lưu trữ hồ sơ, tài liệu đối với ngành ngân hàng là vô cùng quan trọng. Bất kỳ hoạt động, giao dịch nào cũng cần có chứng từ xác minh, xác nhận.
Vậy bảo quản hồ sơ ngân hàng bao gồm những gì và trong thời gian bao lâu? Dưới đây, ALS sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu chi tiết hơn.
Thời gian lưu trữ các tài liệu, hồ sơ ngành ngân hàng được xác định dựa trên những vấn đề sau:
Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu được phân chia theo 2 mức. Đó là Bảo quản vĩnh viễn và bảo quản có thời hạn. Cụ thể:
Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu
1. Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của Ngân hàng Nhà nước (gọi tắt là Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các hồ sơ, tài liệu trong Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu được phân loại theo các nhóm lĩnh vực hoạt động, vấn đề tương ứng với thời hạn bảo quản, bao gồm:
Nhóm 1: Hồ sơ, tài liệu tổng hợp
Nhóm 2: Hồ sơ, tài liệu về tổ chức, cán bộ, đào tạo
Nhóm 3: Hồ sơ, tài liệu về chính sách tiền tệ
Nhóm 4: Hồ sơ, tài liệu về quản lý hoạt động ngoại hối
Nhóm 5: Hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác thanh toán
Nhóm 6: Hồ sơ, tài liệu về quản lý hoạt động tín dụng
Nhóm 7: Hồ sơ, tài liệu về công tác dự báo, thống kê
Nhóm 8: Hồ sơ, tài liệu về ổn định tiền tệ, tài chính
Nhóm 9: Hồ sơ, tài liệu về nghiệp vụ thị trường tiền tệ, dự trữ ngoại hối, dự trữ bắt buộc, quan hệ đại lý với đối tác nước ngoài
Nhóm 10: Hồ sơ, tài liệu về nghiệp vụ phát hành và kho quỹ
Nhóm 11: Hồ sơ, tài liệu về thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng, chống tham nhũng
Nhóm 12: Hồ sơ, tài liệu về hoạt động phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố
Nhóm 13: Hồ sơ, tài liệu về tài chính, kế toán
Nhóm 14: Hồ sơ, tài liệu về đầu tư xây dựng
Nhóm 15: Hồ sơ, tài liệu về kiểm toán, kiểm soát nội bộ
Nhóm 16: Hồ sơ, tài liệu về công tác pháp chế
Nhóm 17: Hồ sơ, tài liệu về hợp tác quốc tế
Nhóm 18: Hồ sơ, tài liệu về công tác thi đua, khen thưởng
Nhóm 19: Hồ sơ, tài liệu về công tác truyền thông, báo chí
Nhóm 20: Hồ sơ, tài liệu về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ
Nhóm 21: Hồ sơ, tài liệu về công tác quản trị công sở
Nhóm 22: Hồ sơ, tài liệu về hoạt động thông tin tín dụng
Nhóm 23: Hồ sơ, tài liệu về quản lý doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ngân hàng Nhà nước đại diện chủ sở hữu
Nhóm 24: Hồ sơ, tài liệu về nghiên cứu khoa học
Nhóm 25: Hồ sơ, tài liệu về công nghệ thông tin
Nhóm 26: Hồ sơ, tài liệu về lĩnh vực giáo dục
Nhóm 27: Hồ sơ, tài liệu của Ban cán sự Đảng, của tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên
Source: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Thong-tu-22-2021-TT-NHNN-thoi-han-bao-quan-ho-so-trong-hoat-dong-Ngan-hang-Nha-nuoc-499545.aspx?anchor=dieu_4
Căn cứ bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu ban hành kèm theo thông tư 43/2011/TT-NHNN. Thời hạn bảo quản hồ sơ tài liệu về chính sách tiền tệ như sau:
BẢNG THỜI HẠN BẢO QUẢN HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT | Tên nhóm hồ sơ, tài liệu | Thời hạn bảo quản |
| 1. Hồ sơ, tài liệu tổng hợp |
|
1. | Tập văn bản gửi chung đến Ngân hàng Nhà nước: |
|
| - Chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước (hồ sơ nguyên tắc). | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
| - Gửi để biết (đổi tên cơ quan, đổi trụ sở, đổi dấu, thông báo chữ ký…). | 5 năm |
2. | Hồ sơ, tài liệu xây dựng chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành Ngân hàng. | Vĩnh viễn |
3. | Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/chế độ/quy định/hướng dẫn những vấn đề chung của Ngân hàng Nhà nước và ngành Ngân hàng. | Vĩnh viễn |
4. | Hồ sơ tổ chức thực hiện quy chế/chế độ/quy định/hướng dẫn những vấn đề chung của Ngân hàng Nhà nước và ngành Ngân hàng. | Vĩnh viễn |
5. | Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước (báo cáo, bản giải trình/thuyết trình trước Quốc hội, Chính phủ, trả lời chất vấn tại Quốc hội, bài phát biểu tại các sự kiện lớn). | Vĩnh viễn |
6. | Sổ ghi biên bản các cuộc họp giao ban Ban Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước, họp Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước, sổ tay công tác của Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước. | Vĩnh viễn |
7. | Hồ sơ kỷ niệm các ngày Lễ lớn, sự kiện quan trọng do Ngân hàng Nhà nước chủ trì tổ chức. | Vĩnh viễn |
8. | Hồ sơ cung cấp thông tin, giải trình ý kiến của Đại biểu Quốc hội và xử lý kiến nghị của cử tri. | 20 năm |
9. | Hồ sơ Hội nghị tổng kết, sơ kết công tác của Ngân hàng Nhà nước và ngành Ngân hàng: |
|
| - Tổng kết năm, nhiều năm. | Vĩnh viễn |
| - Sơ kết, 6 tháng. | 5 năm |
10. | Thông báo ý kiến, kết luận cuộc họp của Lãnh đạo: |
|
| - Của Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước. | Vĩnh viễn |
| - Của Lãnh đạo đơn vị. | 15 năm |
11. | Hồ sơ, tài liệu phục vụ các cuộc họp của Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước. | 10 năm |
12. | Kế hoạch, báo cáo công tác hàng năm: |
|
| - Của cơ quan cấp trên. | 10 năm |
| - Của Ngân hàng Nhà nước. | Vĩnh viễn |
| - Của đơn vị. | 10 năm |
13. | Kế hoạch, báo cáo công tác quý, 6 tháng, 9 tháng: |
|
| - Của cơ quan cấp trên. | 5 năm |
| - Của Ngân hàng Nhà nước. | 20 năm |
| - Của đơn vị. | 5 năm |
14. | Kế hoạch, báo cáo tháng, tuần: |
|
| - Của cơ quan cấp trên. | 5 năm |
| - Của Ngân hàng Nhà nước. | 10 năm |
| - Của đơn vị. | 5 năm |
15. | Kế hoạch, báo cáo công tác đột xuất. | 10 năm |
16. | Công văn trao đổi về những vấn đề chung. | 10 năm |
| 2. Hồ sơ, tài liệu về tổ chức, cán bộ, đào tạo |
|
| 2.1. Hồ sơ, tài liệu về tổ chức, cán bộ |
|
17. | Tập văn bản về công tác tổ chức, cán bộ gửi chung đến Ngân hàng Nhà nước (hồ sơ nguyên tắc). | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
18. | Hồ sơ xây dựng đề án, hoàn thiện mô hình, tổ chức, cán bộ của Ngành, Ngân hàng Nhà nước. | Vĩnh viễn |
19. | Hồ sơ, tài liệu về thành lập, đổi tên, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể cơ quan, đơn vị. | Vĩnh viễn |
20. | Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ tổ chức, quy chế làm việc, chế độ/quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ của Ngân hàng Nhà nước, đơn vị. | Vĩnh viễn |
21. | Hồ sơ xây dựng và thực hiện chỉ tiêu biên chế hàng năm. | Vĩnh viễn |
22. | Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức. | Vĩnh viễn |
23. | Hồ sơ xây dựng danh mục vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp. | 70 năm |
24. | Hồ sơ về thực hiện Quy chế Dân chủ cơ sở ngành Ngân hàng. | 50 năm |
25. | Hồ sơ về bổ nhiệm/bổ nhiệm lại, đề bạt, điều động, miễn nhiệm, luân chuyển, cách chức... cán bộ. | 70 năm |
26. | Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức. | Vĩnh viễn |
27. | Hồ sơ về kỷ luật cán bộ. | 70 năm |
28. | Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng công chức, viên chức. | Vĩnh viễn |
29. | Hồ sơ bổ nhiệm, cấp thẻ/miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp, công nhận/hủy bỏ công nhận giám định viên theo vụ việc. | 50 năm |
30. | Hồ sơ quy hoạch ngắn và dài hạn đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp. | 20 năm |
31. | Hồ sơ giải quyết chế độ (hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…). | 70 năm |
32. | Sổ, phiếu quản lý hồ sơ cán bộ. | 70 năm |
33. | Hồ sơ kiểm tra công tác tổ chức cán bộ. | 20 năm |
34. | Hồ sơ thành lập các Ban, Tổ, Hội đồng, Tổ biên tập, Đoàn, Tổ công tác Ngành và liên Ngành. | 50 năm |
35. | Hồ sơ đánh giá, xếp loại công chức, viên chức: |
|
| - Của Ngân hàng Nhà nước. | 20 năm |
| - Của đơn vị. | 5 năm |
36. | Hồ sơ, tài liệu về phân bổ, sắp xếp cán bộ từ nguồn tuyển dụng, điều động vào các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, của tổ chức tín dụng. | 20 năm |
37. | Hồ sơ, tài liệu về công tác bảo vệ chính trị nội bộ của Ngân hàng Nhà nước, đơn vị. | 20 năm |
38. | Hồ sơ, tài liệu về thi tuyển, thi nâng ngạch, chuyển ngạch hàng năm: |
|
| - Quyết định tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch, xếp ngạch. | 70 năm |
| - Báo cáo kết quả, danh sách trúng tuyển. | 20 năm |
| - Hồ sơ dự thi, bài thi, tài liệu tổ chức thi. | 5 năm |
39. | Hồ sơ hoạt động của Ban vì sự tiến bộ Phụ nữ: |
|
| - Quy chế hoạt động, báo cáo năm, nhiều năm. | Vĩnh viễn |
| - Công văn trao đổi, báo cáo tháng, quý… | 10 năm |
40. | Kế hoạch, báo cáo về công tác tổ chức, cán bộ: |
|
| - Dài hạn, hàng năm. | Vĩnh viễn |
| - 9 tháng, 6 tháng. | 20 năm |
| - Quý, tháng. | 5 năm |
41. | Công văn trao đổi về công tác tổ chức, cán bộ: |
|
| - Của Ngân hàng Nhà nước. | 10 năm |
| - Của đơn vị. | 5 năm |
| 2.2. Hồ sơ, tài liệu về lao động, tiền lương |
|
42. | Tập văn bản về công tác lao động, tiền lương gửi chung đến Ngân hàng Nhà nước (hồ sơ nguyên tắc). | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
43. | Hồ sơ xây dựng, ban hành định mức lao động của Ngân hàng Nhà nước và báo cáo thực hiện. | Vĩnh viễn |
44. | Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ phụ cấp của Ngành và báo cáo thực hiện. | Vĩnh viễn |
45. | Hồ sơ, tài liệu xây dựng, ban hành thang bảng lương của Ngành và báo cáo thực hiện. | Vĩnh viễn |
46. | Hồ sơ, tài liệu về xây dựng chế độ bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động của Ngân hàng Nhà nước, đơn vị. | Vĩnh viễn |
47. | Hồ sơ nâng lương của cán bộ công chức, viên chức: |
|
| - Của Ngân hàng Nhà nước. | 20 năm |
| - Của đơn vị (hồ sơ đề nghị). | 10 năm |
48. | Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng năm của Ngành, Ngân hàng Nhà nước, đơn vị. | Vĩnh viễn |
49. | Hồ sơ các vụ tai nạn lao động: |
|
| - Nghiêm trọng. | Vĩnh viễn |
| - Không nghiêm trọng. | 20 năm |
50. | Hợp đồng lao động: |
|
| - Hợp đồng lao động không xác định thời hạn (sau khi chấm dứt hợp đồng). | 10 năm |
| - Hợp đồng lao động xác định thời hạn (sau khi chấm dứt hợp đồng). | 5 năm |
51. | Kế hoạch, báo cáo công tác lao động, tiền lương: |
|
| - Dài hạn, hàng năm. | Vĩnh viễn |
| - 9 tháng, 6 tháng. | 20 năm |
| - Quý, tháng. | 5 năm |
52. | Công văn trao đổi về công tác lao động, tiền lương: |
|
| - Của Ngân hàng Nhà nước. | 10 năm |
| - Của đơn vị. | 5 năm |
| 2.3. Hồ sơ, tài liệu về đào tạo, bồi dưỡng |
|
53. | Tập văn bản về công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ gửi chung đến Ngân hàng Nhà nước (hồ sơ nguyên tắc). | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
54. | Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/chế độ/quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. | Vĩnh viễn |
55. | Hồ sơ, tài liệu quản lý các cơ sở đào tạo thuộc Ngân hàng Nhà nước: |
|
| - Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm. | Vĩnh viễn |
| - Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, công văn trao đổi, tài liệu tham khảo… | 10 năm |
56. | Hồ sơ tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nghiệp vụ do các tổ chức quốc tế tài trợ. | 20 năm |
57. | Hồ sơ về cử cán bộ, công chức đi học tập, công tác trong và ngoài nước của Ngân hàng Nhà nước. | 20 năm |
58. | Hồ sơ về kiểm tra công tác đào tạo, bồi dưỡng. | 20 năm |
59. | Hồ sơ xây dựng, quản lý, tổ chức thực hiện phương án, dự án hợp tác đào tạo (sau khi dự án, phương án kết thúc). | 10 năm |
60. | Hồ sơ, tài liệu tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức của Ngân hàng Nhà nước: |
|
| - Hồ sơ tổ chức lớp. | 10 năm |
| - Hồ sơ đăng ký. | 5 năm |
61. | Kế hoạch, báo cáo về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ: |
|
| - Dài hạn, hàng năm. | Vĩnh viễn |
| - 9 tháng, 6 tháng. | 20 năm |
| - Quý, tháng. | 5 năm |
62. | Công văn trao đổi về công tác đào tạo, bồi dưỡng: |
|
| - Của Ngân hàng Nhà nước. | 10 năm |
| - Của đơn vị. | 5 năm |
| 3. Hồ sơ, tài liệu về chính sách tiền tệ |
|
63. | Tập văn bản về chính sách tiền tệ gửi chung đến Ngân hàng Nhà nước (hồ sơ nguyên tắc). | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
64. | Hồ sơ xây dựng, ban hành đề án, phương án, dự án, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm về điều hành chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng. | Vĩnh viễn |
65. | Hồ sơ xây dựng, ban hành cơ chế, chế độ, quy định, hướng dẫn về chính sách tiền tệ. | Vĩnh viễn |
66. | Hồ sơ tổ chức thực hiện cơ chế, chế độ, quy định về chính sách tiền tệ. | Vĩnh viễn |
67. | Hồ sơ về thông báo tỷ giá. | Vĩnh viễn |
68. | Hồ sơ về tiền cung ứng hàng năm. | Vĩnh viễn |
69. | Hồ sơ, tài liệu xử lý đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng (sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng hoặc khi Ngân hàng Nhà nước thu hết nợ gốc và lãi của khoản vay tái cấp vốn). | 20 năm |
70. | Hồ sơ, tài liệu về việc Ngân hàng Nhà nước mua trực tiếp tín phiếu Kho bạc Nhà nước. | 30 năm |
71. | Hồ sơ về quản lý dự trữ bắt buộc. | 10 năm |
72. | Hồ sơ về điều hành nghiệp vụ thị trường mở và phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước. | 20 năm |
73. | Hồ sơ, tài liệu tham gia ý kiến với các Bộ, ngành về kế hoạch, chính sách kinh tế có liên quan đến chính sách tiền tệ quốc gia. | 20 năm |
74. | Hồ sơ, tài liệu xử lý các kiến nghị, khó khăn, vướng mắc liên quan đến chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng. | 20 năm |
75. | Báo cáo về tài chính, kinh tế, tiền tệ của Thế giới và Việt Nam. | 5 năm |
76. | Kế hoạch, báo cáo công tác điều hành chính sách tiền tệ, hoạt động ngân hàng: |
|
| - Dài hạn, hàng năm. | Vĩnh viễn |
| - 9 tháng, 6 tháng. | 20 năm |
| - Quý, tháng. | 5 năm |
77. | Công văn trao đổi về chính sách tiền tệ: |
|
| - Của Ngân hàng Nhà nước. | 10 năm |
| - Của đơn vị. | 5 năm |
Xem thêm >> Source: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Thong-tu-22-2021-TT-NHNN-thoi-han-bao-quan-ho-so-trong-hoat-dong-Ngan-hang-Nha-nuoc-499545.aspx
Tại ngân hàng, số lượng tài liệu lưu trữ rất lớn. Nếu không biết cách sắp xếp, việc tìm kiếm, trích xuất khi cần sẽ rất khó khăn. Dưới đây là một số kinh nghiệm mà ALS đã tổng hợp để quá trình sắp xếp, lưu trữ của các đơn vị dễ dàng hơn:
Các hồ sơ, tài liệu sau khi hết hạn lưu trữ theo quy định, đơn vị tiêu huỷ theo đúng quy định: Được phê duyệt từ Hội đồng, ban quản lý có chuyên môn. Khi thực hiện huỷ phải đảm bảo tất cả các thông tin trong tài liệu phải được hủy bỏ toàn bộ. Đảm bảo không có khả năng khôi phục. Phương pháp sử dụng như cắt thành giấy vụn, ngâm nước, đốt…
Hiện nay, nhiều ngân hàng, đơn vị không đủ cơ sở vật chất để lưu trữ hết hồ sơ, tài liệu tại văn phòng. Nên việc sử dụng các dịch vụ lưu trữ ngày càng phổ biến. Và hoàn toàn được cho phép. Tuy nhiên, quy trình thực hiện phải đảm bảo đúng quy định. Ngân hàng phải kiểm soát để thông tin lưu trữ bảo mật tuyệt đối, không được hư hỏng hay mất mát tài liệu…
(Chinhphu.vn) - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đang dự thảo Thông tư quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của NHNN thay thế Thông tư số 43/2011/TT-NHNN.
NHNN cho biết, Thông tư số 43/2011/TT-NHNN ngày 20/12/2011 quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu trong ngành ngân hàng nhằm hướng dẫn Pháp lệnh Lưu trữ trong việc xác định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu. Tuy nhiên, có nhiều văn bản quy phạm pháp luật sau đó đã được ban hành: Luật Lưu trữ và một số văn bản liên quan khác ra đời.
Vì vậy, trên thực tế, việc xác định thời hạn bảo quản vừa thực hiện theo Thông tư số 43, vừa phải thực hiện theo Luật Lưu trữ và các văn bản liên quan khác (Nghị định số 01/2013/NĐ-CP, Nghị định số 174/2016/NĐ-CP, Nghị định số 30/2018/NĐ-CP, Thông tư số 02/2019/TT-BNV,…) gây khó khăn trong việc triển khai công tác xác định giá trị tài liệu, xác định thời hạn bảo quản tài liệu lưu trữ.
Source (01/11/2021): https://baochinhphu.vn/de-xuat-thoi-han-bao-quan-ho-so-tai-lieu-cua-nhnn-102302958.htm
ALS tiếp tục nâng cấp, mở rộng và phát triển thêm dịch vụ cho thuê kho tài liệu ngành ngân hàng tại Hà Nội. Điều này giúp tổng khả năng lưu trữ của toàn hệ thống kho tài liệu của chúng tôi lên tới 5.000.000 thùng trên diện tích hơn 5.000m2, trang bị cơ sở hạ tầng và các thiết bị đảm bảo an toàn, an ninh tốt nhất.
Các kho tài liệu được xây dựng ở vị trí cửa ngõ. Vì thế, việc luân chuyển, kết nối, quản lý tài liệu cho các tổ chức cũng dễ dàng.
ALS cung cấp đa dạng hình thức thuê; theo thùng, theo diện tích, pallet, kệ... với mức giá phải chăng. Ngoài ra, đội ngũ nhân viên cũng sẽ tư vấn, hỗ trợ để doanh nghiệp lựa chọn được hình thức thuê tiết kiệm nhất.
Mong rằng với những chia sẻ vừa rồi của ALS, tổ chức đã hiểu rõ hơn về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ ngành ngân hàng. Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ kho lưu trữ tài liệu, liên hệ với ALS qua hotline để được tư vấn nhanh chóng nhất.
𝐀𝐋𝐒 – 𝐓𝐡𝐞 𝐋𝐞𝐚𝐝𝐢𝐧𝐠 𝐨𝐟 𝐀𝐯𝐢𝐚𝐭𝐢𝐨𝐧 𝐋𝐨𝐠𝐢𝐬𝐭𝐢𝐜𝐬
Email: contact@als.com.vn
Hotline: 1900 3133
Website: https://als.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/als.com.vn