Cảng Vũng Tàu là Cảng biến đặc biệt nước ta. Bên cạnh đó, đây còn là cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam giữ nhiều vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế, giúp tàu biển hoạt động thuận lợi hơn. Có thể nói, việc thành lập Cảng Vũng Tàu đã mang về nhiều lợi thế nổi trội cho tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng ALS tìm hiểu chi tiết hơn về Cảng Vũng Tàu.
Cảng biển Vũng Tàu là khu cảng biển cửa ngõ phía Nam và là cảng cửa ngõ quốc tế của cả nước với quy hoạch cấp I A. Nơi đây được biết đến là cửa khẩu hàng hải quan trọng của Việt Nam. Mỗi năm, Cảng Vũng Tàu đón nhận 30.000 lượt tàu biển cùng trên 70.000 lượt tàu cao tốc cánh ngầm, phương tiện thủy nội địa, tàu cá quá Vịnh Gành Rái. Ngoài ra Cảng Vũng Tàu còn thực hiện các dịch vụ hàng hải để đến, rời đi các cảng thuộc địa phận các tỉnh sau: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, Mỹ Tho, Bình Dương và quá cảnh đi Campuchia.
Trong phạm vi cảng biển Vũng Tàu quy hoạch có 77 bến cảng (trong đó có 67 bến cảng ở đất liền và 10 bến cảng dầu khí ngoài khơi). Tính đến nay đã có 47 bến cảng; 3 bến phao neo và 10 cảng dầu khí ngoài khơi đang khai thác, tổng chiều dài cầu cảng là 17,87km, trong đó 5,657km chiều dài cầu càng dùng cho container, cụ thể:
Ngoài những bến nếu trên, Cảng Vũng Tàu còn có Khu neo đậu tàu thuyền với 72 vị trí neo đậu; 5 luồng hàng hải (Luồng sông Dinh, Luồng Vũng Tàu - Thị Vải, Luồng Côn Sơn, Luồng Bến Đầm và một phần Luồng Vũng Tàu - Sài Gòn) và các kết cấu hạ tầng cảng biển liên quan khác.
Hiện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã đưa vào khai thác 21 cảng biển với công suất khoảng 45 triệu tấn/năm và tập trung chủ yếu ở khu vực Thị Vải - Cái Mép. Vào năm 2009, sản lượng hàng hóa đã đạt 31 triệu tấn cùng 80.000 lượt khách ghé thăm. Đến năm 2010, các con số này đều đạt mức tăng trưởng cao về cả hàng hóa lẫn lượt khách ghé thăm.
Cho đến nay, hệ thống cảng biển của tỉnh đang dần được khai thác và tiếp tục xây dựng 12 dự án cùng 22 dự án cảng biển khác đang thực hiện bước chuẩn bị đầu tư. Theo ước tính thiết kế cho công suất, Cảng Vũng Tàu ước tính đạt khoảng 250 triệu tấn, trong đó có công suất 19 cảng tổng hợp, container khoảng 219 triệu tấn và công suất khai thác 36 chuyến chuyên dùng đạt khoảng 31 triệu tấn. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phấn đấu vào năm 2020 sẽ cơ bản hoàn thành toàn bộ hệ thống cảng biển biển của tính với tổng công suất khoảng 250 triệu tấn/năm, nhằm đáp ứng chu đáo lược hàng hóa qua hệ thống cảng của tỉnh khoảng 60 triệu tấn/năm vào năm 2015, năm 2020 là 120 triệu tấn/năm và năm 2030 là 250 triệu tấn/năm.
Từ khi Cảng Vũng Tàu thành lập đã thu hút được lượng lớn nguồn vốn đầu tư, ước tính khoảng trên 4 tỷ USD sẽ được các nhà đầu tư trong và ngoài nước rót vào khu vực tiềm năng này. Góp phần mang đến diện mạo mới, một hướng đi vững chắc cho thé mạnh kinh tế cảng biển tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
STT | Tên bến cảng | Thuộc cảng biển |
1 | Bến cảng Baria Serece | Thị xã Phú Mỹ |
2 | Bến cảng Nhà máy điện Phú Mỹ | Thị xã Phú Mỹ |
3 | Bến cảng PVGas Vũng Tàu | Thành phố Vũng Tàu |
4 | Bến cảng Vietsovpetro | Thành phố Vũng Tàu |
5 | Bến cảng xi măng cẩm Phả | Thị xã Phú Mỹ |
6 | Bến cảng thương cảng Vũng Tàu (phân cảng Cát Lở) | Thành phố Vũng Tàu |
7 | Bến cảng thượng Lưu PTSC | Thành phố Vũng Tàu |
8 | Bến cảng xăng dầu PTSC | Thành phố Vũng Tàu |
9 | Bến cảng hạ lưu PTSC | Thành phố Vũng Tàu |
10 | Bến cảng dầu K2 (phân cảng dầu Vũng Tàu) | Thành phố Vũng Tàu |
11 | Bến cảng Interflour Cái Mép | Thị xã Phú Mỹ |
12 | Bến cảng xăng dầu Đông Xuyên | Thành phố Vũng Tàu |
13 | Bến cảng đạm và dịch vụ dầu khí tổng họp Phú Mỹ | Thị xã Phú Mỹ |
14 | Bến cảng thép Phú Mỹ | Thị xã Phú Mỹ |
15 | Bến cảng chuyên dùng Holcim Thị Vải | Thị xã Phú Mỹ |
16 | Bến cảng Vungtau Shipyard | Thành phố Vũng Tàu |
17 | Bến cảng cá Cát Lở Vũng Tàu | Thành phố Vũng Tàu |
18 | Bến cảng thủy sản Cát Lở | Thành phố Vũng Tàu |
19 | Bến cảng hải sản Trường Sa | Thành phố Vũng Tàu |
20 | Bến cảng quốc tế Sài Gòn Việt Nam (SITV) | Thị xã Phú Mỹ |
21 | Bến cảng xăng dầu Petec Cái Mép | Thị xã Phú Mỹ |
22 | Bến cảng kết cấu kim loại và lắp máy dầu khí (PVC-MS) | Thành phố Vũng Tàu |
23 | Bến cảng Vina Offshore | Thành phố Vũng Tàu |
24 | Bến cảng chế tạo dàn khoan dầu khí (PV Shipyard) | Thành phố Vũng Tàu |
25 | Bến cảng Container Cái Mép Thượng | Thị xã Phú Mỹ |
26 | Bến cảng Công ty TNHH Vard Vũng Tàu | Thành phố Vũng Tàu |
27 | Bến cảng tổng hợp Thị Vải (ODA) | Thị xã Phú Mỹ |
28 | Bến cảng Container quốc tế Cái Mép (ODA) | Thị xã Phú Mỹ |
29 | Bến cảng Quốc tế SP-PSA | Thị xã Phú Mỹ |
30 | Bến cảng trang trí 10.000DWT Nhà máy đóng và sửa chữa tàu biển Sài Gòn | |
31 | Bến cảng quốc tế Cái Mép (CMIT) | Thị xã Phú Mỹ |
32 | Bến cảng Hà Lộc | Thành phố Vũng Tàu |
33 | Bến cảng kho xăng dầu Cù Lao Tào | Thành phố Vũng Tàu |
34 | Bến cảng Khu công nghiệp Đông Xuyên | Thành phố Vũng Tàu |
35 | Bến cảng Bến Đầm (Côn Đảo) | Huyện Côn Đảo |
36 | Bến cảng Posco SS-Vina | Thị xã Phú Mỹ |
37 | Bến cảng Posco | Thị xã Phú Mỹ |
38 | Bến cảng Nhà máy đóng tàu Ba Son | Thị xã Phú Mỹ |
39 | Bến cảng Nasos | Thành phố Vũng Tàu |
40 | Bến cảng xăng dầu Petro Vũng Tàu | Thành phố Vũng Tàu |
41 | Bến cảng Container quốc tế cảng Sài Gòn - SSA (SSIT) | Thị xã Phú Mỹ |
42 | Cảng Cát Viẽt | Thị xã Phú Mỹ |
43 | Cảng TLC Vũng Tàu | Thị xã Phú Mỹ |
Source: https://baria-vungtau.gov.vn/sphere/baria/vungtau/page/print.cpx?uuid=5bee2c851bd20b645e7731d4
DANH MỤC CẢNG BIỂN
STT | BẾN CẢNG | KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN TÀU (DWT) | TỔNG CHIỀU DÀI CẦU CẢNG (M) |
---|---|---|---|
I | CÁC BẾN CẢNG, CẨU CẢNG TRÊN SÔNG DINH | ||
1 | Cảng Hải đoàn 129 | ≤ 3,000 | Cầu 2: 114
Cầu 3: 59 |
2 | Cảng Hà Lộc | ≤ 5,000 | 100 |
3
| Cầu cảng Trung tâm PHTK cứu nạn hàng hải Khu vực 3 |
| 51 |
4 | Cảng Thủy sản Cát Lở
| ≤ 1,000 | 110 |
5 | Cảng Thương cảng Vũng Tàu
| ≤ 5,000 | 250 |
6 |
Cảng kho xăng dầu K2
| ≤ 5,000 Theo Văn bản số: 2451/CHHVN-CTHH ngày 10/07/2019 cho phép khai thác đến ngày 31/12/2019 | 82 |
7 | Cảng Quốc phòng Quân khu 7 | ≤ 5,000 | 110 |
9 | Cầu cảng NASOS | ≤ 1,000 | 132 |
10 | Cầu cảng trang trí 10.000 DWT thuộc nhà máy đóng và sửa chữa tàu biển Sài Gòn (Sai Gon Shipyard - SOFEL) | ≤10,000 | 100 |
11 | Cảng KCN Đông Xuyên | ≤10,000 | 240 |
12 | Cầu cảng 3.000 DWT của Cty TNHH Kỹ thuật cơ khí Hàng hải Vina Offshore | ≤3,000 | 82 |
13 | Cầu cảng của Công ty TNHH VARD Vũng tàu
| ≤ 7,000 | 140 |
14 | Cầu cảng Kho Xăng dầu Đông Xuyên
| ≤ 10,000
| 156 |
15 | Cầu cảng chuyên dùng kho xăng dầu PVOil | ≤ 10,000 | 138 |
16 | Cầu cảng số 2 thuộc Kho Xăng dầu Cù Lao Tào | ≤ 10,000 | 160 |
17 | Phân cảng dịch vụ dầu khí Vũng Tàu (Thượng lưu PTSC) | ≤ 5,000 | 120 |
18 | Cảng Vietsovpetro | 10 cầu cảng | Tổng: 1400 |
cầu 0 < 5000 | Cầu 0: 146 | ||
cầu 1 < 5000 | Cầu 1: 150 | ||
cầu 2 < 5000 | Cầu 2: 150 | ||
cầu 3 < 5000 | Cầu 3:150 | ||
cầu 4 < 5000 | Cầu 4:150 | ||
cầu 5 ≤ 10,000 | Cầu 5:105 | ||
cầu 6 ≤ 10,000 | Cầu 6:105 | ||
cầu 7 ≤ 8000 | Cầu 7:150 | ||
cầu 8 ≤ 8000 | Cầu 8:150 | ||
cầu 9 ≤ 8000 | Cầu 9:144 | ||
19 | Cảng Hạ lưu PTSC | ≤ 10,000 | Tổng: 733 |
Cầu cũ: 450 | |||
Cầu mới: 283 | |||
20 | Cảng PVShipyard
| ≤ 15,000 | 156 |
21 | Cảng PVC-MS | Đầy tải < 5000; | 142 |
Giảm tải ≤ 10,000 | |||
II | CÁC BẾN CẢNG TRÊN SÔNG CÁI MÉP – THỊ VẢI | ||
1 | Cảng Trạm nghiền xi măng Cẩm Phả |
| Tổng: 279 |
Cầu 1 ≤ 15,000 | Cầu 1: 224 | ||
Cầu 2 ≤ 500 | Cầu 2:55 | ||
2 | Cầu cảng dầu Phú Mỹ của Nhà máy điện Phú Mỹ 1 | ≤ 10,000 | 190 |
3 | Cầu cảng dầu của Nhà máy điện Phú Mỹ 2-1 | ≤ 10,000 | 175 |
4 | Cảng SCC-VN Thị Vải | Theo Phương án < 60.000 | Tổng: 316
|
Cầu 1 ≤ 50,000;
| Cầu 1: 246
| ||
Cầu 2 ≤ 1.600.
| Cầu 2: 70 | ||
5 | Cảng Quốc tế Sài Gòn Việt Nam (Cảng SITV) | Theo QĐ số 1133/QĐ-CHHVN ngày 17/7/2018 cho tiếp nhận tàu <100.000 | 727.9 |
Theo QĐ số 413/QĐ-CHHVN ngày 30/5/2012 công bố: ≤ 80,000 | |||
6 | Cảng Tổng hợp Quốc tế Thị Vải | 03 cầu | Tổng: 440 |
Cầu 1 ≤ 50,000 (Giảm tải < 80.000) mớn nước ≤ 12.3 m | Cầu 1: 300
| ||
Cầu 2 ≤5.000 | Cầu 2: 140 | ||
7 | Cảng Baria Serece | Theo QĐ số 1354/QĐ-CHHVN ngày 22/8/2018 , cảng được tiếp nhận tàu có trọng tải <87.000 DWT | Tổng: 1062.6
|
Theo QĐ số 429/QĐ-CHHVN ngày 18/04/2018 công bố: Cầu số 1 (giảm tải) ≤80,000; Cầu số 2 ≤5.000; Cầu số 3,5 ≤5.00; Cầu số 4≤2.100
| Cầu 1: 555.4
| ||
Cầu 2: 332.8
| |||
Cầu 3: 116.4 . | |||
Cầu 4: 29 | |||
Cầu 5: 29 | |||
8 | Cảng Đạm và Dịch vụ dầu khí tổng hợp Phú Mỹ (Cảng PTSC Phú Mỹ) | 03 cầu | Tổng: 644.3 |
Cầu số 1 ≤80,000 Phê duyệt phương án theo QĐ số 2127/QĐ-CHHVN-AT&TTHH Ngày 25/05/2016 | Cầu 1: 384.3 | ||
Cầu số 2 ≤2,500 | Cầu 2: 130 | ||
Cầu số 3 ≤1,500 | Cầu 3: 130 | ||
Cầu số 4 | Cầu 4: 60 | ||
9 | Cảng Nhà máy Thép Phú Mỹ | 02 cầu | Tổng: 276 |
Cầu số 1 ≤50,000 | cầu 1: 230 | ||
Cầu số 2 ≤500 | cầu 2: 46 | ||
10 | Cảng Tổng hợp Thị Vải (Cảng ODA Thị Vải) | Theo QĐ số 1133/QĐ-CHHVN ngày 17/7/2018 cho tiếp nhận tàu <93.366,7 | 600 |
Theo QĐ số 916/QĐ-CHHVN ngày 08/9/2015 công bố: ≤75,000 | |||
11 | Cảng Quốc tế SP-PSA | ≤117,000 (cont) ≤100,000 (khô) | Tổng: 600
|
Theo QĐ số 880/QĐ-CHHVN ngày 03/9/2009 công bố: ≤80,000 DWT
| Cầu V 1: 300 | ||
Cầu V 2: 300 | |||
12 | Cảng Posco | ≤60,000 | 333,1 |
13 | Cảng Posco Yamato Vina | ≤ 50,000 | 266,8 |
14 | Cảng Nhà máy đóng tàu Ba Son |
| Tổng: 730
|
Cầu 1: Không hàng≤70,000; có hàng <10.000 | Cầu:190 | ||
Cầu 2: Không hàng≤150,000; Có hàng <15.000
| Cầu: 280 | ||
Ụ nổi: 8.850 T | Ụ nổi: 150 | ||
Bến sà lan <3.000 | Bến sà lan: 110 | ||
15 | Cảng Interflour Cái Mép | 02 cầu | Tổng: 460 |
Cầu số 1 ≤80,000 | Cầu 1: 310 | ||
Cầu số 2 ≤7000 | Cầu 2: 150 | ||
16 | Cảng Container Cái Mép Thượng (Cảng TCCT)
| Theo công bố: ≤80,000 | Tổng: 514
|
*2059/QĐ-CVHHVT ngày 17/12/2016 (Phương án tàu ≤132,000) Thử nghiệm ≤ 132,000 | Cầu chính: 300 | ||
Cầu cảng sà lan số 1 ≤ 2,200 | Sà lan 1: 52.5 | ||
Cầu cảng sà lan số 2 ≤ 2,000 | Sà lan 2:69.5 | ||
Cầu cảng sà lan số 3 ≤ 2,000 | Sà lan 3: 92 | ||
17 | Cảng Container Cái Mép Thượng (Cảng TCIT) | *Thđiểm ≤ 157,000 | Tổng: 590 |
Theo QĐ số 970/QĐ-CHHVN ngày 26/11/2010 công bố: ≤ 80,000
| Cầu 2: 320
| ||
Cầu 3: 270 | |||
18 | Cảng Hyosung Vina Chemical | 60.000 | 268 |
19 | Cảng PVGas Vũng Tàu | 02 cầu | Tổng: 326
|
Cầu 1 ≤ 60,000 | Cầu 1: 242 | ||
Cầu 2 < 2000 | Cầu 2: 84 | ||
20 | Cảng xăng dầu PETEC Cái Mép | Cầu 1 ≤ 60,000 Cầu 2 ≤ 5,000 Cầu 3 ≤ 1,000 | 320 131 72 |
21 | Cảng Xăng dầu Petro Vũng Tàu | ≤ 70,000 | 281.5 |
22 | Cảng tổng hợp Cái Mép | Cầu 2 < 5000 | 205.8 |
23 | Cảng Quốc tế Cái Mép (CảngCMIT) | Theo QĐ số: 489-QĐ-CHHVN ngày 04/05/2018 Đang thử nghiệm DWT ≤ 194,000 | 600 |
Theo QĐ số 1000/QĐ-CHHVN ngày 21/11/2012 công bố ≤160,000 | |||
24 | Cảng Container Quốc tế Cái Mép (Cảng TCTT) | DWT ≤ 160,000 | 600 |
Theo QĐ số 1399/QĐ-CHHVN ngày 10/12/2015 (bổ sung QĐ số 657/QĐ-CHHVN ngày 21/7/2015) công bố: ≤100,000
| |||
25 | Cảng container Quốc tế Cảng Sài Gòn-SSA (Cảng SSIT) |
| Tổng: 881.5 |
Cầu số 1 ≤ 160,000 | Cầu 1: 600 | ||
Cầu số 2 ≤ 500 | Cầu 2: 281.5 | ||
Cầu số 3 ≤ 2.500 | Cầu 3: 201.1 | ||
26 | Cảng Cái Mép Gemadept -Terminal Link | 200.000 | 800 |
III | CÁC CẢNG KHU VỰC CÔN ĐẢO | ||
1 | Cảng Bến Đầm – Côn Đảo | ≤ 2,000 | 82 |
IV | CÁC CẢNG DẦU KHÍ NGOÀI KHƠI | ||
1 | Cảng DKNK Mỏ Bạch Hổ | ≤ 150,000 +CHI LINH +VIETSOVPETRO 01 +VIETSOVPETRO 02 | 295 262 261 |
2 | Cảng DKNK Mỏ Rồng | ≤150,000 +CHI LINH +VIETSOVPETRO 01 +VIETSOVPETRO 02 | 295 262 261 |
3 | Cảng DKNK Mỏ Đại Hùng (Lô 05-1A) | ≤150,000 DAI HUNG QUEEN | 260 |
4 | Cảng xuất dầu thô không bến Mỏ Rạng Đông (Lô 15-2) | ≤150,000 RANG DONG MV 17 |
189 |
5 | Cảng xuất dầu thô Mỏ Rồng Đôi - Rồng Đôi Tây (Lô 11-2) | ≤150,000 RONG DOI MV 12 | 180 |
6 | Cảng biển cảng DKNK Mỏ Tê Giác trắng (Lô 16-1) | ≤150,000 ARMADA TGT 01 | 336 |
7 | Cảng biển cảng DKNK Mỏ Chim Sáo (Lô 12W) | ≤150,000 LEWEK EMAS | 290 |
8 | Cảng DKNK Biển Đông (Mỏ Hải Thạch - Mộc Tinh) (Lô 05-2; 05-3) | ≤150,000 PTSC BIEN DONG 01 | 172 |
9 | Mỏ Lan Tây - Lan Đỏ -Phong Lan Dại (Lô 06.1) | ||
10 | Cảng DKNK Mỏ Sao Vàng Đại Nguyệt | ≤ 150,000 |
Hy vọng với những chia sẻ thực tế về cảng Vũng Tàu trên đây sẽ giúp bạn phần nào nắm bắt chính xác thông tin về cảng. Qua đó, có những nhận thức cụ thể về hoạt động và tiềm năng phát triển của cảng. Nếu có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào, vui lòng liên hệ tới chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng.