Tổng quan về Cảng biển Vũng Tàu (Bà Rịa-Vũng Tàu)

20.02.2023

Cảng Vũng Tàu là Cảng biến đặc biệt nước ta. Bên cạnh đó, đây còn là cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam giữ nhiều vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế, giúp tàu biển hoạt động thuận lợi hơn. Có thể nói, việc thành lập Cảng Vũng Tàu đã mang về nhiều lợi thế nổi trội cho tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng ALS tìm hiểu chi tiết hơn về Cảng Vũng Tàu.

Tổng quan về Cảng Vũng Tàu 

Cảng biển Vũng Tàu là khu cảng biển cửa ngõ phía Nam và là cảng cửa ngõ quốc tế của cả nước với quy hoạch cấp I A. Nơi đây được biết đến là cửa khẩu hàng hải quan trọng của Việt Nam. Mỗi năm, Cảng Vũng Tàu đón nhận 30.000 lượt tàu biển cùng trên 70.000 lượt tàu cao tốc cánh ngầm, phương tiện thủy nội địa, tàu cá quá Vịnh Gành Rái. Ngoài ra Cảng Vũng Tàu còn thực hiện các dịch vụ hàng hải để đến, rời đi các cảng thuộc địa phận các tỉnh sau: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, Mỹ Tho, Bình Dương và quá cảnh đi Campuchia.

Trong phạm vi cảng biển Vũng Tàu quy hoạch có 77 bến cảng (trong đó có 67 bến cảng ở đất liền và 10 bến cảng dầu khí ngoài khơi). Tính đến nay đã có 47 bến cảng; 3 bến phao neo và 10 cảng dầu khí ngoài khơi đang khai thác, tổng chiều dài cầu cảng là 17,87km, trong đó 5,657km chiều dài cầu càng dùng cho container, cụ thể:

  • Khu bến Cái Mép có 11 bến cảnh
  • Khu bến Thị Vải có 13 bến cảng
  • Khu bến sông Dinh có 21 bến cảng
  • Khu bến Long Sơn có 1 bến cảng
  • Khu bến cảng Côn Đảo có 1 bến cảng
  • Khu bến cảng dầu khí ngoài khơi gồm 10 cảng tại các mỏ sau: mỏ Bạch Hổ, mỏ Rồng, mỏ Đại Hùng, mỏ Rồng Đôi - Rồng Đôi Tây, mỏ Rạng Đông, mỏ Chim Sáo, mỏ Tê Giác Trắng, mỏ Biển Đông, mỏ Lan Tây, mỏ Sao vàng Đại nguyệt.
  • 2 bến phao neo tại Vịnh Gành Rái và 1 bến phao neo trên sông Mép Cái

Ngoài những bến nếu trên, Cảng Vũng Tàu còn có Khu neo đậu tàu thuyền với 72 vị trí neo đậu; 5 luồng hàng hải (Luồng sông Dinh, Luồng Vũng Tàu - Thị Vải, Luồng Côn Sơn, Luồng Bến Đầm và một phần Luồng Vũng Tàu - Sài Gòn) và các kết cấu hạ tầng cảng biển liên quan khác.

Cảng Vũng Tàu phát huy hiệu quả kinh tế tối đa

Hiện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã đưa vào khai thác 21 cảng biển với công suất khoảng 45 triệu tấn/năm và tập trung chủ yếu ở khu vực Thị Vải - Cái Mép. Vào năm 2009, sản lượng hàng hóa đã đạt 31 triệu tấn cùng 80.000 lượt khách ghé thăm. Đến năm 2010, các con số này đều đạt mức tăng trưởng cao về cả hàng hóa lẫn lượt khách ghé thăm.

Cho đến nay, hệ thống cảng biển của tỉnh đang dần được khai thác và tiếp tục xây dựng 12 dự án cùng 22 dự án cảng biển khác đang thực hiện bước chuẩn bị đầu tư. Theo ước tính thiết kế cho công suất, Cảng Vũng Tàu ước tính đạt khoảng 250 triệu tấn, trong đó có công suất 19 cảng tổng hợp, container khoảng 219 triệu tấn và công suất khai thác 36 chuyến chuyên dùng đạt khoảng 31 triệu tấn. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phấn đấu vào năm 2020 sẽ cơ bản hoàn thành toàn bộ hệ thống cảng biển biển của tính với tổng công suất khoảng 250 triệu tấn/năm, nhằm đáp ứng chu đáo lược hàng hóa qua hệ thống cảng của tỉnh khoảng 60 triệu tấn/năm vào năm 2015, năm 2020 là 120 triệu tấn/năm và năm 2030 là 250 triệu tấn/năm.

Từ khi Cảng Vũng Tàu thành lập đã thu hút được lượng lớn nguồn vốn đầu tư, ước tính khoảng trên 4 tỷ USD sẽ được các nhà đầu tư trong và ngoài nước rót vào khu vực tiềm năng này. Góp phần mang đến diện mạo mới, một hướng đi vững chắc cho thé mạnh kinh tế cảng biển tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Danh sách bến cảng & cảng thủy nội địa tại Cảng biển Vũng Tàu

STTTên bến cảng Thuộc cảng biển
1Bến cảng Baria SereceThị xã Phú Mỹ
2Bến cảng Nhà máy điện Phú MỹThị xã Phú Mỹ
3Bến cảng PVGas Vũng TàuThành phố Vũng Tàu
4Bến cảng VietsovpetroThành phố Vũng Tàu
5Bến cảng xi măng cẩm PhảThị xã Phú Mỹ
6Bến cảng thương cảng Vũng Tàu (phân cảng Cát Lở)Thành phố Vũng Tàu
7Bến cảng thượng Lưu PTSCThành phố Vũng Tàu
8Bến cảng xăng dầu PTSCThành phố Vũng Tàu
9Bến cảng hạ lưu PTSCThành phố Vũng Tàu
10Bến cảng dầu K2 (phân cảng dầu Vũng Tàu)Thành phố Vũng Tàu
11Bến cảng Interflour Cái MépThị xã Phú Mỹ
12Bến cảng xăng dầu Đông XuyênThành phố Vũng Tàu
13Bến cảng đạm và dịch vụ dầu khí tổng họp Phú MỹThị xã Phú Mỹ
14Bến cảng thép Phú MỹThị xã Phú Mỹ
15Bến cảng chuyên dùng Holcim Thị VảiThị xã Phú Mỹ
16Bến cảng Vungtau ShipyardThành phố Vũng Tàu
17Bến cảng cá Cát Lở Vũng TàuThành phố Vũng Tàu
18Bến cảng thủy sản Cát LởThành phố Vũng Tàu
19Bến cảng hải sản Trường SaThành phố Vũng Tàu
20Bến cảng quốc tế Sài Gòn Việt Nam (SITV)Thị xã Phú Mỹ
21Bến cảng xăng dầu Petec Cái MépThị xã Phú Mỹ
22Bến cảng kết cấu kim loại và lắp máy dầu khí (PVC-MS)Thành phố Vũng Tàu
23Bến cảng Vina OffshoreThành phố Vũng Tàu
24Bến cảng chế tạo dàn khoan dầu khí (PV Shipyard)Thành phố Vũng Tàu
25Bến cảng Container Cái Mép ThượngThị xã Phú Mỹ
26Bến cảng Công ty TNHH Vard Vũng TàuThành phố Vũng Tàu
27Bến cảng tổng hợp Thị Vải (ODA)Thị xã Phú Mỹ
28Bến cảng Container quốc tế Cái Mép (ODA)Thị xã Phú Mỹ
29Bến cảng Quốc tế SP-PSAThị xã Phú Mỹ
30Bến cảng trang trí 10.000DWT Nhà máy đóng và sửa chữa tàu biển Sài Gòn 
31Bến cảng quốc tế Cái Mép (CMIT)Thị xã Phú Mỹ
32Bến cảng Hà LộcThành phố Vũng Tàu
33Bến cảng kho xăng dầu Cù Lao TàoThành phố Vũng Tàu
34Bến cảng Khu công nghiệp Đông XuyênThành phố Vũng Tàu
35Bến cảng Bến Đầm (Côn Đảo)Huyện Côn Đảo
36Bến cảng Posco SS-VinaThị xã Phú Mỹ
37Bến cảng PoscoThị xã Phú Mỹ
38Bến cảng Nhà máy đóng tàu Ba SonThị xã Phú Mỹ
39Bến cảng NasosThành phố Vũng Tàu
40Bến cảng xăng dầu Petro Vũng TàuThành phố Vũng Tàu
41Bến cảng Container quốc tế cảng Sài Gòn - SSA (SSIT)Thị xã Phú Mỹ
42Cảng Cát ViẽtThị xã Phú Mỹ
43Cảng TLC Vũng TàuThị xã Phú Mỹ

Source: https://baria-vungtau.gov.vn/sphere/baria/vungtau/page/print.cpx?uuid=5bee2c851bd20b645e7731d4

DANH MỤC CẢNG BIỂN

STT

BẾN CẢNG

KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN TÀU (DWT)

TỔNG CHIỀU DÀI CẦU CẢNG (M)

I

CÁC BẾN CẢNG, CẨU CẢNG TRÊN SÔNG DINH

1

Cảng Hải đoàn 129

≤ 3,000

Cầu 2: 114

 

Cầu 3: 59

2

Cảng Hà Lộc

≤ 5,000

100

 

3

 

Cầu cảng Trung tâm PHTK cứu nạn hàng hải Khu vực 3

 

51

4

Cảng Thủy sản Cát Lở

 

≤ 1,000

110

5

Cảng Thương cảng Vũng Tàu

 

≤ 5,000

250

6

 

Cảng kho xăng dầu K2

 

≤ 5,000

Theo Văn bản số: 2451/CHHVN-CTHH ngày 10/07/2019 cho phép khai thác đến ngày 31/12/2019

82

 

 

7

Cảng Quốc phòng Quân khu 7

≤ 5,000

110

9

Cầu cảng NASOS

≤ 1,000

132

10

Cầu cảng trang trí 10.000 DWT thuộc nhà máy đóng và sửa chữa tàu biển Sài Gòn (Sai Gon Shipyard - SOFEL)

≤10,000

100

11

Cảng KCN Đông Xuyên

≤10,000

240

12

Cầu cảng 3.000 DWT của

Cty TNHH Kỹ thuật cơ khí Hàng hải Vina Offshore

≤3,000

82

13

Cầu cảng của Công ty TNHH VARD Vũng tàu

 

≤ 7,000

140

14

Cầu cảng Kho Xăng dầu Đông Xuyên

 

≤ 10,000

 

156

15

Cầu cảng chuyên dùng kho xăng dầu PVOil

≤ 10,000

138

16

Cầu cảng số 2 thuộc Kho Xăng dầu Cù Lao Tào

≤ 10,000

160

17

Phân cảng dịch vụ dầu khí Vũng Tàu (Thượng lưu PTSC)

≤ 5,000

120

18

Cảng Vietsovpetro

10 cầu cảng

Tổng: 1400

cầu 0 < 5000

Cầu 0: 146

cầu 1 < 5000

Cầu 1: 150

cầu 2 < 5000

Cầu 2: 150

cầu 3 < 5000

Cầu 3:150

cầu 4 < 5000

Cầu 4:150

cầu 5 ≤ 10,000

Cầu 5:105

cầu 6 ≤ 10,000

Cầu 6:105

cầu 7 ≤ 8000

Cầu 7:150

cầu 8 ≤ 8000

Cầu 8:150

cầu 9 ≤ 8000

Cầu 9:144

19

Cảng Hạ lưu PTSC

≤ 10,000

Tổng: 733

Cầu cũ: 450

Cầu mới: 283

20

Cảng PVShipyard

 

≤ 15,000

156

21

Cảng PVC-MS

Đầy tải < 5000;

142

Giảm tải ≤ 10,000

II

CÁC BẾN CẢNG TRÊN SÔNG CÁI MÉP – THỊ VẢI

1

Cảng Trạm nghiền xi măng Cẩm Phả

 

Tổng: 279

Cầu 1 ≤ 15,000

Cầu 1: 224

Cầu 2 ≤ 500

Cầu 2:55

2

Cầu cảng dầu Phú Mỹ của Nhà máy điện Phú Mỹ 1

≤ 10,000

190

3

Cầu cảng dầu của Nhà máy điện Phú Mỹ 2-1

≤ 10,000

175

4

Cảng SCC-VN Thị Vải

Theo Phương án < 60.000

Tổng: 316

 

Cầu 1 ≤ 50,000;

 

Cầu 1: 246

 

Cầu 2 ≤ 1.600.

 

Cầu 2: 70

5

Cảng Quốc tế Sài Gòn Việt Nam (Cảng SITV)

Theo QĐ số 1133/QĐ-CHHVN ngày 17/7/2018 cho tiếp nhận tàu <100.000

727.9

Theo QĐ số 413/QĐ-CHHVN ngày 30/5/2012 công bố: ≤ 80,000

6

Cảng Tổng hợp Quốc tế Thị Vải

03 cầu

Tổng: 440

Cầu 1 ≤ 50,000

(Giảm tải < 80.000) mớn nước ≤ 12.3 m

Cầu 1: 300

 

Cầu 2 ≤5.000

Cầu 2: 140

7

Cảng Baria Serece

Theo QĐ số 1354/QĐ-CHHVN ngày 22/8/2018 , cảng được tiếp nhận tàu có trọng tải <87.000 DWT

Tổng: 1062.6

 

Theo QĐ số 429/QĐ-CHHVN

ngày 18/04/2018 công bố:

Cầu số 1 (giảm tải) ≤80,000;

Cầu số 2 ≤5.000;

Cầu số 3,5 ≤5.00; Cầu số 4≤2.100

 

Cầu 1: 555.4

 

Cầu 2: 332.8

 

Cầu 3: 116.4

.

Cầu 4: 29

Cầu 5: 29

8

Cảng Đạm và Dịch vụ dầu khí tổng hợp Phú Mỹ (Cảng PTSC Phú Mỹ)

03 cầu

Tổng: 644.3

Cầu số 1 ≤80,000

Phê duyệt phương án theo QĐ số 2127/QĐ-CHHVN-AT&TTHH Ngày 25/05/2016

Cầu 1: 384.3

Cầu số 2 ≤2,500

Cầu 2: 130

Cầu số 3 ≤1,500

Cầu 3: 130

Cầu số 4

Cầu 4: 60

9

Cảng Nhà máy Thép Phú Mỹ

02 cầu

Tổng: 276

Cầu số 1 ≤50,000

cầu 1: 230

Cầu số 2 ≤500

cầu 2: 46

10

Cảng Tổng hợp Thị Vải (Cảng ODA Thị Vải)

Theo QĐ số 1133/QĐ-CHHVN ngày 17/7/2018 cho tiếp nhận tàu <93.366,7

600

Theo QĐ số 916/QĐ-CHHVN ngày 08/9/2015 công bố: ≤75,000

11

Cảng Quốc tế SP-PSA

≤117,000 (cont)

≤100,000 (khô)

Tổng: 600

 

Theo QĐ số 880/QĐ-CHHVN ngày 03/9/2009 công bố: ≤80,000 DWT

 

Cầu V 1: 300

Cầu V 2: 300

12

Cảng Posco

≤60,000

333,1

13

Cảng Posco Yamato Vina

≤ 50,000

266,8

14

Cảng Nhà máy đóng tàu Ba Son

 

Tổng: 730

 

Cầu 1:

Không hàng≤70,000;

có hàng <10.000

Cầu:190

Cầu 2:

Không hàng≤150,000;

Có hàng <15.000

 

Cầu: 280

Ụ nổi: 8.850 T

Ụ nổi: 150

Bến sà lan <3.000

Bến sà lan: 110

15

Cảng Interflour Cái Mép

02 cầu

Tổng: 460

Cầu số 1 ≤80,000

Cầu 1: 310

Cầu số 2 ≤7000

Cầu 2: 150

16

Cảng Container Cái Mép Thượng (Cảng TCCT)

 

 

Theo công bố: ≤80,000

Tổng: 514

 

*2059/QĐ-CVHHVT ngày 17/12/2016 (Phương án tàu ≤132,000) Thử nghiệm ≤ 132,000

Cầu chính: 300

Cầu cảng sà lan số 1 ≤ 2,200

Sà lan 1: 52.5

Cầu cảng sà lan số 2 ≤ 2,000

Sà lan 2:69.5

Cầu cảng sà lan số 3 ≤ 2,000

Sà lan 3: 92

17

Cảng Container Cái Mép Thượng (Cảng TCIT)

*Thđiểm ≤ 157,000

Tổng: 590

Theo QĐ số 970/QĐ-CHHVN ngày 26/11/2010 công bố: ≤ 80,000

 

Cầu 2: 320

 

Cầu 3: 270

18

Cảng Hyosung Vina Chemical

60.000

268

19

Cảng PVGas Vũng Tàu

02 cầu

Tổng: 326

 

Cầu 1 ≤ 60,000

Cầu 1: 242

Cầu 2 < 2000

Cầu 2: 84

20

Cảng xăng dầu PETEC Cái Mép

Cầu 1 ≤ 60,000

Cầu 2 ≤ 5,000

Cầu 3 ≤ 1,000

320

131

72

21

Cảng Xăng dầu Petro Vũng Tàu

≤ 70,000

281.5

 

 

22

Cảng tổng hợp Cái Mép

Cầu 2 < 5000

205.8

23

Cảng Quốc tế Cái Mép (CảngCMIT)

Theo QĐ số: 489-QĐ-CHHVN ngày 04/05/2018 Đang thử nghiệm DWT ≤ 194,000

600

Theo QĐ số 1000/QĐ-CHHVN ngày 21/11/2012 công bố ≤160,000

24

Cảng Container Quốc tế Cái Mép (Cảng TCTT)

DWT ≤ 160,000

600

Theo QĐ số 1399/QĐ-CHHVN ngày 10/12/2015 (bổ sung QĐ số 657/QĐ-CHHVN ngày 21/7/2015) công bố: ≤100,000

 

25

Cảng container Quốc tế Cảng Sài Gòn-SSA (Cảng SSIT)

 

Tổng: 881.5

Cầu số 1 ≤ 160,000

Cầu 1: 600

Cầu số 2 ≤ 500

Cầu 2: 281.5

Cầu số 3 ≤ 2.500

Cầu 3: 201.1

26

Cảng Cái Mép Gemadept -Terminal Link

200.000

800

III

CÁC CẢNG KHU VỰC CÔN ĐẢO

1

Cảng Bến Đầm – Côn Đảo

≤ 2,000

82

IV

CÁC CẢNG DẦU KHÍ NGOÀI KHƠI

1

Cảng DKNK Mỏ Bạch Hổ

≤ 150,000

+CHI LINH

+VIETSOVPETRO 01

+VIETSOVPETRO 02

295

262

261

2

Cảng DKNK Mỏ Rồng

≤150,000

+CHI LINH

+VIETSOVPETRO 01

+VIETSOVPETRO 02

295

262

261

3

Cảng DKNK Mỏ Đại Hùng (Lô 05-1A)

≤150,000

DAI HUNG QUEEN

260

4

Cảng xuất dầu thô không bến Mỏ Rạng Đông

(Lô 15-2)

≤150,000

RANG DONG MV 17

 

189

5

Cảng xuất dầu thô Mỏ Rồng Đôi - Rồng Đôi Tây (Lô 11-2)

≤150,000

RONG DOI

MV 12

180

6

Cảng biển cảng DKNK Mỏ Tê Giác trắng (Lô 16-1)

≤150,000

ARMADA TGT 01

336

7

Cảng biển cảng DKNK Mỏ Chim Sáo (Lô 12W)

≤150,000

LEWEK EMAS

290

8

Cảng DKNK Biển Đông (Mỏ Hải Thạch - Mộc Tinh) (Lô 05-2; 05-3)

≤150,000

PTSC BIEN DONG 01

172

9

Mỏ Lan Tây - Lan Đỏ -Phong Lan Dại

(Lô 06.1)

  

10

Cảng DKNK Mỏ Sao Vàng Đại Nguyệt

≤ 150,000

 

 

Hy vọng với những chia sẻ thực tế về cảng Vũng Tàu trên đây sẽ giúp bạn phần nào nắm bắt chính xác thông tin về cảng. Qua đó, có những nhận thức cụ thể về hoạt động và tiềm năng phát triển của cảng. Nếu có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào, vui lòng liên hệ tới chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng.

Các bài viết khác

Nhận hỗ trợ & tư vấn

Đặt lịch hẹn tư vấn cùng với chuyên gia của ALS