Việt Nam là một thị trường logistics hàng không năng động và phát triển nhanh trên thế giới. Đặc biệt, với việc các nhà đầu tư tham gia sản xuất nhiều sản phẩm công nghệ cao tại Việt Nam, lượng hàng hóa vận chuyển qua đường hàng không đã gia tăng rất nhanh trong thời gian qua. Mặc dù chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ về khối lượng vận chuyển, nhưng trị giá hàng hóa vận chuyển qua đường hàng không lại khá lớn.
Để xuất nhập khẩu hàng hóa bằng vận tải đường hàng không được diễn ra thuận lợi, ngoài việc nắm rõ kiến thức chuyên môn, việc đầu tư vào Tiếng Anh và hiểu rõ các thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực này là điều vô cùng cần thiết. Sau đây là những thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong hoạt động vận chuyển hàng hóa qua đường hàng không – Logistics hàng không.
Từ khóa | Mô tả |
Air Waybill/ Vận đơn hàng không (AWB) | Về mặt bản chất vận đơn hàng không (AWB) là chứng từ mà bên vận chuyển sẽ gửi cho bên gửi hàng để xác nhận việc vận chuyển hàng hóa. Sau đó bên gửi sẽ chuyển bộ AWB nay cho bên nhận hàng để làm các thủ tục tại địa điểm đến. Vận đơn hàng không được sử dụng cho việc vận chuyển hàng hóa cả nội địa và quốc tế, đến một địa điểm cụ thể. Thông thường AWB là cụm từ dùng để chỉ Vận đơn hàng không được phát hành bởi các hãng hàng không vận chuyển và còn được gọi là Master Air Waybill (MAWB) đi kèm với ba chữ số của mã nhận dạng hãng hàng không do IATA cấp. Còn các forwarders cũng phát hành House Air Waybill (HAWB) cho khách hàng của họ đối với mỗi chuyến hàng. |
Aircraft Container/ Thùng chứa máy bay (ULD) | Unit Load Device (ULD) là thùng hàng hóa có liên kết trực tiếp với hệ thống xử lí hàng hóa và hệ thống hãm trên thân máy bay. |
Allotment | Là một điều khoản dùng để mô tả một lượng không gian nhất định trong tàu bay được forwarders/ người gửi hàng đặt giữ chỗ. |
ATA |
|
ATD | Actual Time of Departure: thời gian cất cánh thực tế |
Break Bulk/ Hàng rời | Hàng ghép/ hàng rời được vận chuyển dưới 1 vận đơn hàng không duy nhất (MAWB) và mỗi chuyến hàng được chỉ định cho người nhận hàng cũng dưới 1 vận đơn HAWB duy nhất. Khi công ty giao nhận nhận được hàng ghép từ người vận chuyển, họ sẽ tách đơn ghép này thành các mã vận đơn HAWB khác nhau và sau đó tiến hành thông quan với chứng từ vận chuyển và nhập khẩu liên quan. Mỗi một lo hàng rời thường được vận chuyển và xử lí bởi các hãng hàng không và các đơn vị xử lí hàng hóa tại mặt đất của họ. |
Carnet/ Chứng từ tạm quản | Chứng từ tạm quản là chứng từ hải quan cho phép chủ sở hữu mang hoặc gửi hàng hóa tạm thời tới một vài quốc gia nhất định để trưng bày, trình diễn hoặc các mục đích khác mà không phải trả thuế nhập khẩu hoặc gửi tiền bảo lãnh. |
Combi Aircraft | Loại tàu bay được thiết kế để vận chuyển cả hành khách và hàng hóa trên khoan chính. |
Consolidation | Để xử lý các lô hàng nhỏ một cách hiệu quả và cạnh tranh, đại lý giao nhận thường gộp nhiều lô hàng nhỏ vào một lô sau đó đấu thầu cho hãng vận chuyển để giao nhận. Trong trường hợp này, mỗi lô hàng sẽ được vận chuyển với một HAWB và tất cả chúng sẽ thuộc cùng một mã vận đơn MAWB. |
Customs/ Hải quan | Hải quan là Cơ quan chính quyền thực hiện chức năng hải quan, phụ trách việc kiểm tra, giám sát hải quan, đánh thuế hải quan, làm thủ tục xuất nhập khẩu cho hàng hóa/ xuất nhập cảnh. |
Customs Broker | Đại lí hải quan (tiếng Anh: Customs broker) có trách nhiệm quản lí, sử dụng mã số nhân viên đại lí hải quan để tiến hành các công việc khai báo và làm thủ tục tại cơ quan hải quan trong phạm vi được chủ hàng ủy quyền. |
Customs Clearance/ Thủ tục thông quan | Quy trình liên quan đến việc giải phóng hàng hóa bởi cơ quan hải quan thông qua các thủ tục được chỉ định như xuất trình giấy phép/giấy phép nhập khẩu, thanh toán thuế nhập khẩu và các tài liệu cần thiết khác tùy theo tính chất của hàng hóa như phê duyệt của FCC hoặc FDA. |
Customs Invoice/ Hóa đơn hải quan | Hóa đơn hải quan là hóa đơn dùng để tính toán trị giá hàng hóa theo giá tính thuế của hải quan và tính toán các khoản lệ phí khác của hải quan. Đồng thời, hóa đơn hải quan còn là tài liệu được cơ quan hải quan của một số nước ngoài yêu cầu để xác minh giá trị, số lượng và tính chất của lô hàng, mô tả việc vận chuyển hàng hóa và thể hiện các thông tin như người gửi hàng, người nhận hàng và giá trị của lô hàng. |
Dangerous Goods/ Hàng hóa nguy hiểm | Hàng hóa được IATA phân loại dựa theo tính chất và đặc điểm mà ảnh hưởng của nó có thể gây nguy hiểm đối với an toàn bay của người vận chuyển. |
DDP | Deliver Duty Paid/ Giao đã trả thuế |
DDU | Deliver Duty Unpaid/ Giao chưa trả thuế |
Dimensional Weight/ Trọng lượng kích thước | Hãng vận chuyển tính phí hàng hóa dựa theo trọng lượng kích thước hoặc tổng trọng lượng thực tế, tùy theo số liệu nào lớn hơn. |
Direct Ship/ Vận chuyển trực tiếp | Vận chuyển không cần ghép hàng và theo một MAWB. |
Drawback/ Hoàn thuế | Hoàn thuế là việc trả lại tiền thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu đã thu trước đó khi hàng hóa được tái xuất. Quy định hoàn thuế là khác nhau giữa các quốc gia. |
Duty/ Thuế | Thuế do cơ quan hải quan của một quốc gia áp dụng đối với hàng nhập khẩu. Thuế thường dựa trên giá trị của hàng hóa, một số yếu tố khác như trọng lượng hoặc số lượng (thuế cụ thể) hoặc sự kết hợp giữa giá trị và các yếu tố khác (thuế gộp).
|
EDI/ Electronic Data Interchange (trao đổi dữ liệu điện tử) | Trao đổi dữ liệu điện tử cho hoạt động hành chính, thương mại và vận tải, là một cú pháp quốc tế được sử dụng trong việc trao đổi dữ liệu điện tử. Hải quan sử dụng EDI để trao đổi dữ liệu với cộng đồng thương mại nhập khẩu.
|
ETA/ Thời gian dự kiến hàng đến | Estimated Time of Arrival. |
ETD/ Thời gian dự kiến hàng đi | Estimated Time of Departure. |
Freight Carriage … paid to | “Cước phí/vận chuyển được trả tới …”: người bán thanh toán cước vận chuyển hàng hóa đến địa điểm quy định. Tuy nhiên, rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa cũng như bất kỳ sự gia tăng chi phí nào sẽ được chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa đã được giao cho người vận chuyển đầu tiên và không còn ở trên tàu. Thuật ngữ này có thể được sử dụng cho tất cả các phương thức vận tải bao gồm các hoạt động vận tải đa phương thức và vận tải container hoặc bằng xe moóc và phà. Khi người bán phải xuất trình vận đơn hoặc biên nhận của người vận chuyển, người bán phải hoàn thành nghĩa vụ này bằng cách xuất trình chứng từ do người mà người bán đã ký hợp đồng vận chuyển đến nơi đến chỉ định cấp. (Xem thêm Incoterms) |
Freight Carriage … and Insurance paid to | Thuật ngữ này tương tự như “Freight Carriage…paid to”, nhưng có bổ sung thêm rằng người bán phải thực hiện việc mua bảo hiểm vận chuyển để đối phó với các rủi ro hàng hóa bị hư hỏng trong suốt quá trình. Người bán kí hợp đồng với đơn vị cung ứng bảo hiểm và trả phí. |
Gateway/ Cửa ngõ | Trong bối cảnh của việc di chuyển và vận chuyển, Gateway/ cửa ngõ dùng để chỉ một sân bay hoặc cảng biển lớn. Cửa ngõ cũng có thể được hiểu là cảng nơi diễn ra các thủ tục hải quan. |
HAWB | House Air waybill : vận đơn hàng không nội địa HAWB, vận đơn hàng không nội địa được phát hành bởi đại lý của hãng hàng không, thông thường là người giao nhận hàng hóa. |
IATA | Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA), được thành lập vào năm 1945, là một hiệp hội thương mại phục vụ các hãng hàng không, hành khách, chủ hàng, đại lý du lịch và chính phủ. Hiệp hội thúc đẩy sự an toàn, tiêu chuẩn hóa về hình thức (kiểm tra hành lý, vé, hóa đơn) và hỗ trợ thiết lập giá vé máy bay quốc tế. Trụ sở chính của IATA ở Geneva, Thụy Sĩ. |
IATA Designator/ mã nhận dạng hàng không IATA | Mã nhận dạng hãng hàng không gồm hai ký tự được IATA chỉ định theo quy định của Nghị quyết 762. Mã này được sử dụng trong việc đặt chỗ, thời gian biểu, vé, biểu giá cũng như vận đơn hàng không |
Import Certificate/ Giấy chứng nhận nhập khẩu | Giấy chứng nhận nhập khẩu là phương tiện để chính phủ nước nơi hàng đến cuối cùng thực hiện kiểm soát pháp lý đối với việc vận chuyển nội bộ hàng hóa được cấp giấy chứng nhận nhập khẩu. |
Import License/ Giấy phép nhập khẩu | Một tài liệu được yêu cầu và ban hành bởi một số chính phủ quốc gia cho phép nhập khẩu hàng hóa. Hoạt động thông quan được tiến hành khi hàng hóa có giấy phép này. |
Import Restrictions/ Hạn chế nhập khẩu | Hạn chế nhập khẩu, được áp dụng bởi một quốc gia có cán cân thương mại bất lợi (hoặc vì những lý do khác), phản ánh mong muốn kiểm soát lượng hàng hóa được nhập vào quốc gia đó từ các nơi khác, có thể bao gồm việc áp dụng thuế quan hoặc hạn ngạch nhập khẩu, hạn chế về lượng ngoại tệ sẵn có để chi trả cho hàng nhập khẩu, yêu cầu ký quỹ nhập khẩu, áp dụng phụ phí nhập khẩu hoặc cấm các loại hàng nhập khẩu khác nhau. |
Incoterms | Được điều hành và duy trì bởi Phòng Thương mại Quốc tế (ICC), việc mã hóa các điều khoản này được sử dụng trong các hợp đồng ngoại thương để xác định bên nào phải chịu chi phí và chi phí phát sinh tại thời điểm cụ thể nào. |
Insurance Certificate/ Giấy chứng nhận bảo hiểm | Giấy chứng nhận này được sử dụng để đảm bảo với người nhận hàng rằng bảo hiểm được cung cấp để bồi thường cho việc mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển. |
Intermediate Consignee/ Người nhận hàng trung gian | Người nhận hàng trung gian là ngân hàng, đại lý giao nhận hoặc người trung gian khác (nếu có) hoạt động ở nước ngoài với tư cách là đại lý cho người xuất khẩu, người mua hoặc người nhận hàng cuối cùng nhằm mục đích thực hiện việc giao hàng xuất khẩu đến người nhận hàng cuối cùng. |
Intermodal/ Đa phương thức | Vận chuyển hàng hóa bằng nhiều phương thức vận tải khác nhau như máy bay, xe tải, đường sắt và tàu thủy. |
LD3 | Thùng chứa hàng mẫu LD3. Đây là loại thùng chứa hàng phổ biến nhất hay được sử dụng trên các máy bay chở hành khách. |
Lower Deck/ tầng dưới - khoang dưới | The compartment below the Main Deck (also synonymous with lower hold and lower lobe).
|
Main Deck/ tầng chính - khoang chính | Tầng chứa phần lớn trọng tải, thường được gọi là Tầng trên của máy bay. Máy bay chở hàng đầy đủ có toàn bộ tầng trên được trang bị cho loại container/pallet ở boong chính trong khi máy bay Combi sử dụng phần sau của tầng trên để tải hàng hóa. Máy bay chở khách thì không có phần tầng chính này. |
NVD | Không có giá trị được khai báo. |
Packing List/ bảng kê hàng hóa | Là chứng từ vận chuyển do người gửi hàng phát hành cho người vận chuyển, Hải quan và người nhận hàng nhằm mục đích xác định thông tin chi tiết về số kiện, số lượng sản phẩm, số đo từng kiện, trọng lượng của từng kiện, v.v. |
POD/ Proof of delivery - Bằng chứng giao hàng | Bằng chứng giao hàng hoặc biên nhận hàng hóa/gói hàng có chữ ký của người nhận. Thuật ngữ này đã được sử dụng rộng rãi trong ngành chuyển phát nhanh và chuyển phát nhanh cũng như được nhiều người quan tâm và áp dụng hơn trong ngành vận tải hàng không. |
Shipping Mark/ dấu hiệu vận chuyển - chứng cứ vận chuyển | Các chữ cái, số hoặc ký hiệu khác được ghi/ kí hiệu bên ngoài hàng hóa để thuận tiện cho việc nhận biết. |
Shipping Weight/ Trọng lượng vận chuyển | Trọng lượng vận chuyển thể hiện tổng trọng lượng tính bằng kilôgam của lô hàng, bao gồm cả vật liệu bảo quản, duy trì độ ẩm, giấy gói, thùng, hộp và công-ten-nơ (trừ xe tải chở hàng và các công-ten-nơ bên ngoài có kích thước lớn tương tự). |
TACT | TACT là viết tắt của Biểu thuế hàng hóa hàng không (The Air Cargo Tariff). Nó được xuất bản bởi IAP — International Airlines Publications, một công ty của IATA. |
Tare Weight/ trọng lượng bao bì | Là trọng lượng của ULS & các vật liệu đóng gói mà không bao gồm trọng lượng của hàng hóa. |
Transshipment | Transshipment được mô tả là hành động gửi một sản phẩm xuất khẩu qua một quốc gia trung gian trước khi chuyển nó đến quốc gia dự định là điểm đến cuối cùng. |
ULD/ Unit load device | Unit Load Device - bất cứ loại thùng/ mâm để chứa hàng nào, thùng có pallet liền, container máy bay hoặc pallet máy bay. |
Ultimate Consignee/ người nhận hàng cuối cùng | Người nhận hàng cuối cùng là người ở nước ngoài là bên nhận hàng xuất khẩu cho mục đích sử dụng cuối cùng được chỉ định. |
Without Reserve | Thuật ngữ chỉ ra rằng đại lý hoặc đại diện của người gửi hàng được trao quyền đưa ra các quyết định và điều chỉnh dứt khoát ở nước ngoài mà không cần sự chấp thuận của nhóm hoặc cá nhân được đại diện. |
A | |
Agent – Đại lý | Là cá nhân hoặc tổ chức được uỷ quyền thay mặt người hoặc tổ chức khác. |
AWB – Vận đơn hàng không | Là tài liệu được làm ra bởi người gửi hàng hoặc người thay mặt người gửi hàng và là bằng chứng của việc ký kết hợp đồng giữa người gửi hàng và người vận chuyển cho việc chuyên chở hàng hoá trên các chặng bay của người vận chuyển. |
Aircraft container -Thùng tàu bay | Thiết bị chất xếp kín hoàn chỉnh có thể tương tác trực tiếp với hệ thống phục vụ và chốt giữa trên tàu bay. |
Aircraft pallet – Mâm tàu bay | Là tấm có mặt dưới phẳng, chế tạo phù hợp yêu cầu tiêu chuẩn của tàu bay, hàng hoá được đặt trên đó và được chằng giữ bằng lưới, dây chằng hay thùng chụp dạng lều, sau đó được chốt vào tàu bay. Mâm tàu bay cho phép việc xếp, dỡ vào hệ thống di chuyển và chốt giữ một cách nhanh chóng. Vì vậy nó trở thành bộ phận cấu thành của hệ thống chất xếp và chốt giữ của tàu bay. |
Aircraft pallet net – Lưới phủ mâm tàu bay. | Là lưới đan bằng dây mềm gắn vào mâm để gia cố hàng hoá xếp trên mâm. Nó có thể sử dụng cùng với lồng không cố định. |
Airlines – Hãng hàng không | Bao gồm cả người vận chuyển ký phát vận đơn hàng không và tất các người vận chuyển khác thực hiện việc chuyên chở hay cam kết chuyên chở theo vận đơn hàng không hoặc thực hiện các dịch vụ khác liên quan đến vận chuyển hàng không. |
All cargo aircraft – Tàu bay chở hàng | Là tàu bay chỉ sử dụng để chở hàng |
B | |
Baggage – Hành lý | Là tài sản cá nhân hay các vật phẩm khác của hành khách vận chuyển cùng với chuyến đi của hành khách. Nó bao gồm cả hành lý ký gửi và xách tay. |
Bonded warehouse – Kho ngoại quan | Kho hàng được nhà chức trách hải quan cho phép để chứa hàng. |
Break bulk – Tách hàng | Tách lô hàng gom để trả hàng hoặc tiếp tục gửi đi. |
Break bulk agent – Đại lý tách hàng | Người thực hiện tách lô hàng gom thành từng phần riêng biệt |
Break even weight – Trọng lượng đồng cước | Là trọng lượng mà tại đó tiền cước vận chuyển nếu tính theo mức giá thấp hơn cho mức trọng lượng cao hơn liền kề nhân với với trọng lượng tối thiểu sẽ thấp hơn tiền cước nếu tính theo mức giá cao hơn cho trọng lượng thực tế của lô hàng. |
Bulk cargo – Hàng rời | Hàng rời không xếp lên mâm hay thùng của tàu bay. |
C | |
CCA – Thông báo sửa đổi giá cước hàng hoá. | Tài liệu sử dụng cho việc thông báo về sự thay đổi giá cước hay phương pháp thanh toán ghi trên vận đơn. |
Charge – Cước phí | Khoản tiền phải trả cho việc vận chuyển hàng hoá dựa trên giá áp dụng cho việc vận chuyển đó hoặc là khoản tiền phải trả cho dịch vụ đặc biệt hoặc phát sinh liên quan đến việc vận chuyển này. |
Charge collect – Cước thu sau | Cước ghi trên vận đơn hàng không để thu từ người nhận hàng |
Charge collect fee – Phí thu cước sau | Là phí thu trên cước theo trọng lượng và giá trị cua lô hàng thu cước sau. Phí này do người nhận hàng trả. |
Charge Prepaid – Cước trả trước | Cước ghi trên vận đơn hàng không do người gửi hàng thanh toán |
Check baggage – Hành lý ký gửi | Là hành lý mà người vận chuyển tự đảm bảo việc trông giữ và xuất ra thẻ hành lý |
Consignee – Người nhận hàng | Người mà tên của họ được ghi trên vận đơn hàng không như là bên mà người vận chuyển giao hàng hoá cho họ. |
Consignment – Lô hàng | Hàng hoá do người vận chuyển chấp nhận từ một người gửi hàng được di chuyển theo một vận đơn hàng không đến cho một người nhận hàng tại một điểm đến. |
Consolidation – Thu gom hàng hoá | Một số lô hàng đơn lẻ tập hợp lại và được vận chuyển bởi một vận đơn hàng không chủ, trong đó những lô hàng đơn lẻ được vận chuyển theo vận đơn hàng không thứ cấp riêng biệt do Công ty giao nhận phát hành. |
Custom clearance – Thủ tục hải quan | Thủ tục hải quan đối với hàng hoả phải được thực hiện tại điểm hàng xuất phát, chuyển tải và điểm đến. |
D | |
Damage – Thiệt hại | Tổn thất xảy ra đối với hàng hoá trong quá trình vận chuyển ảnh hưởng đến giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá. |
Dangerous cargo – Hàng hoá nguy hiểm | Là bất kỳ vật phẩm được xác định là nguy hiểm theo quy định về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm của IATA |
Dangerous Regulation – Quy định về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm | Ấn phẩm của IATA bao bồm các quy định liệt kê các loại hàng hoá nguy hiểm, đưa ra các hướng dẫn chi tiết về phục vụ, đóng gói các loại hàng hoá này. |
Declared value for carriage – Giá trị khai báo vận chuyển | Giá trị hàng hoá do người gửi hàng khai báo cho người vận chuyển với mục đích xác định cước hay giới hạn trách nhiệm của người vận chuyển trong trường hợp hàng đến chậm, mất hoặc hư hỏng. |
Declared value for customs – Giá trị khai báo hải quan | Giá trị hàng hoá do người gửi hàng khai báo với mục đích làm thủ tục hải quan. |
Destination – Điểm đến | Là điểm dừng cuối cùng của hành hoá theo hợp đồng vận chuyển. |
Dolly | Bề mặt phẳng dạng xe kéo có hệ thống con lăn dùng để phục vụ mâm thùng trên mặt đất. |
Domesctic carriage | Vận chuyển nội địa: điểm xuất phát và điểm đến trong cùng một quốc gia. |
Door to door – Từ cửa đến cửa | Là dịch vụ chọn gói mà theo đó người cung cấp dịch vụ có trách nhiệm hoàn toàn đối với dịch vụ đó và khách hàng phải trả một lần. |
E | |
Echange rate – Tỷ giá | Là tỷ lệ chuyển đổi giữa loại tiền này với loại tiền khác. |
Export license – Giấy phép xuất khẩu | Là tài liệu của Chính phủ cho phép người gửi hàng xuất khẩu mặt hàng chỉ định đến quốc gia nhất định. |
Express cargo – Hàng chuyển phát nhanh | Là lô hàng đặc biệt nhạy cảm về thời gia về thời gian, yêu cầu thông quan nhanh. Ngoài ra được xác định như loại hình vận chuyển tin cậy, xác định được thời gian vận chuyển, thông thường là dịch vụ từ cửa đến cửa, sử dung chứng từ đơn giản vơi một mức giá chọn gói và chỉ một người vận chuyển thực hiện việc kiểm soát thông tin thống nhất. |
F | |
Forklift – Xe nâng | Loại xe để nâng tải theo phưuơng thẳng đứng và vận chuyển chúng bằng hai càng phía trước. |
Forwarder – Người giao nhận | Là người thay mặt người gửi hàng gửi hàng hoá cho người nhận hàng. Người đó có thể là đại lý hay công ty thực hiện các dịch vụ được xác định để đảm bảo và hoàn tất cho việc vận chuyển hàng hoá (như dịch vụ nhân, chuyển tiếp hoặc giao hàng). Người giao nhận là người trung gian |
Freight charge – Cước vận chuyển | Là chi phí trả cho việc vận chuyển hàng hoá theo bảng giá cước có hiệu lực. |
G | |
General cargo – Hàng hoá thông thường | Là lô hàng không phải là hàng giá trị. |
General cargo rate (GCR) – Giá cước hàng hoá thông thường | Là giá cước vận chuyển hàng hoá không phải là giá cước theo nhóm hàng hay giá cước áp dụng cho các loại hàng cụ thể. |
GSA – Tổng Đại lý | Là cá nhân hay tổ chức được phép thay mặt cho một pháp nhân về quyền hạn tại một khu vực cụ thể. |
Gross weight – Trọng lượng cả bì | Là tổng trọng lượng của lô hàng bao gồm tất cả trừ ULD. |
Ground support equipment – Thiết bị trợ giúp mặt đất. | Là xe tải hay hệ thống băng chuyền phục vụ hàng hoá tại khu vực sân đỗ từ của ra khu vực sân đỗ đến tàu bay. |
H | |
Handling – Phục vụ hàng hoá | Thực hiện các thao tác đối với hàng hoá. |
High density cargo – Hàng tỷ trọng cao | Là hàng hoá có trọng lượng lớn cho một thể tích nhất định. Ví dụ hàng hoá có trọng lượng trên 1 kg cho 6000 cm3. |
Highloader – Xe nâng | Là loại xe xe có sàn có thể chất xếp hoặc dỡ ULD lên hoặc xuống tàu bay. |
House air waybill – Vận đơn hàng không thứ cấp | Là chứng từ do các công ty gom hàng phát hành xuất cho từng lô hàng riêng biệt trong lô hàng gom. Nó bao gồm các chỉ dẫn cho đại lý tách hàng. |
Hub and Spoke Routing Đường bay trục và nan hoa | Mô hình tuyến đường bay thực hiện việc chuyên chở hàng hoá từ nhiều thành phố đến điểm trung tâm được chọn để nối chuyến với các chuyến bay khác đến điểm cuối cùng. |
I | |
IATA | Tên viết tắt của Hiệp hội vận chuyển hàng không quốc tế. |
IATA Cargo agent – Đại lý hàng hoá IATA | Là đại lý được IATA công nhận và chấp thuận theo hướng dẫn nghị quyết về đại lý của IATA. |
ICAO | Là tên viết tắt của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế. |
Import license – Giấy phép nhập khẩu | Là tài liệu cần thiết do cơ quan của Chính phủ cấp cho phép nhập khẩu hàng hoá vào nước họ. |
In bond – Niêm phong hải quan | Là quy trình theo đó thủ tục hải quan đối với hàng hoá được hoãn lại cho đến khi hàng hoá được vận chuyển niêm phong đến địa điểm làm thủ tục hải quan trên đất liền thay vì làm thủ tục hải quan tại sân bay cửa ngõ đầu tiên nơi hàng đến. |
Insurance – Bảo hiểm | Luật pháp, hệ thống, lĩnh vực kinh doanh để bảo hiểm tài sản đề phòng mất mát, tổn thất, thiệt hại xuất hiện ngẫu nhiên về mặt lý thuyết. |
Issuing carriage – Người vận chuyển phát hành vận đơn | Là hãng hàng không mà vận đơn của họ được phát hành |
L | |
Label – Nhãn | Miếng giấy nhỏ được ghi và dán vào kiện hàng với mục đích phân biệt hoặc miêu tả. |
Liability – Trách nhiệm | Là trách nhiệm đối với thiệt hại hay mất hàng hoặc chậm chễ, thông thường được các công ty bảo hiểm đền bù. |
Live animal regulations (LAR) | Là ấn phẩm của Hiệp hội vận chuyển hàng không quốc tế (IATA) về các quy định điều chỉnh việc vận chuyển động vật sống. |
Load – Tải hàng | Là hàng hoá được xếp lên tàu bay để vận chuyển. |
Loading dock – Bến xếp dỡ hàng | Là khu vực trong nhà kho để xếp hoặc dỡ từ xe tải. |
Loading equipment | Thiết bị xếp dỡ: là thiết bị dùng để xếp hoặc dỡ hàng hoá từ tàu bay. |
Loadsheet – Bảng chất xếp | Là tài liệu chỉ ra trọng lượng của tàu bay, trọng lượng của tải chất xếp, miêu tả và phân bố tải và làm cân bằng trọng tải tàu bay. |
Local currency – Tiền địa phương | Là đồng tiền sử dụng tại một quốc gia cụ thể. |
M | |
Marking – Sự đánh dấu/nhận dạng | Tất cả các hiển thị trên các kiện hàng có thể bao gồm tên, địa chỉ của người nhận, nhãn hiệu, vận đơn hàng không thứ cấp … |
Master airwaybill – Vận đơn hàng không chính | Là vận đơn hàng không xuất cho lô hàng gom, người gom hàng được ghi trên vận đơn như người gửi hàng. |
Minimum charge – Cước phí tối thiểu | Là số tiền tối thiểu tính cho việc vận chuyển lô hàng giữa hai điểm không tính đến trọng lượng hoặc thể tích lô hàng. |
Minimum weight – Trọng lượng tối thiểu | Là trọng lượng tối thiểu được công bố trong các bảng giá cước. |
Mixed consigment – Lô hàng hỗn hợp | Là lô hàng có nhiều loại chủng loại hàng hoá khác nhau, có thể đóng gói trong cùng một kiện hoặc đóng gói trong các kiện khác nhau và áp dụng các mức giá khác nhau. |
N | |
Net weight – Trọng lượng tịnh | Là trọng lượng hàng hoá không bao gồm bao bì |
Notification of arrival – Thông báo hàng đến | Là thông báo bằng văn bản do người giao hàng gửi cho người nhận hàng thông báo hàng đã đến nơi. |
Notification to captain – Thông báo cho cơ trưởng | Là tài liệu do các bộ phận chất xếp hàng hoá chuẩn bị thông báo cho cơ trưởng của tàu bay tất cả các loại hàng hoá đặc biệt xếp lên tàu bay. |
Notify address – Địa chỉ phải thông báo | Là tên người và địa chỉ của người hay một bên khác với người nhận hàng thứ nhất mà họ phải được thông báo về việc hàng đến theo lệnh của người gửi hàng. |
O | |
OAG – Air cargo guide – Sách hướng dẫn hàng hoá OAG | Là ấn phẩm hàng tháng lịch bay chuyến bay chở hàng và các thông tin liên quan. |
On-line carriage – Vận chuyển trực tiếp | Là việc vận chuyển hàng hoá chỉ trên các đường bay của một người vận chuyển. |
Origin – Điểm xuất phát | Là điểm khởi đầu vi dụ như quốc gia xuất phát, là địa điểm của nhà sản xuất hay điểm khởI đầu của việc vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển. |
P | |
Packing – Bao bì | Là thùng hoặc vỏ bọc ngoài mà hàng hoá chứa trong đó. |
Part shipment – Vận chuyển từng phần | Là lô hàng không được vận chuyển toàn bộ mà được vận chuyển làm 2 hoặc nhiều lần. |
Passenger cabin – Khoang hành khách | Là không gian giới hạn bởi trần, sàn, tường hay vách ngăn nơi thông thường để chở khách. |
Payload – Trọng tải thương mại | Trọng tải thương mại bao gồm trọng lượng của hành khách, hành lý, hàng hoá và thư tín. Tuỳ thuộc vào quy định của từng hãng hàng không, trọng lượng này có thể bao gồm cả trọng lượng các thiết bị chất tải. |
Perishable cargo – Hàng mau hỏng | Là loại hàng hoá mà do đặc tính của nó có khả năng bị giảm giá trị hay bị hỏng khi thay đổi khí hậu, nhiệt độ hay độ cao hay để phơi bên ngoài, hay do kéo dài thời gian chuyển tiếp. |
Published charge – Cước công bố | Là các khoản thu được nêu trong giá cước của người vận chuyển. |
Q | |
Quatity rate – Giá cước theo trọng lượng | Là đơn vị giá cước thấp hơn giá cước thông thường áp dụng cho lô hàng có trọng lượng cụ thể |
Quaratine – Kiểm dịch | Tình trạng cách ly bắt buộc, thông thường để làm rõ một vật gì đó không bị làm bẩn, hoặc bị nhiễm bệnh, để bảo đảm động vật sống nhập khẩu không mang bệnh. |
R | |
Ramp – Sân đỗ | Là chỗ đỗ cho tàu bay thông thường là khu vực gần nhà ga |
Rate – Giá | Số tiền mà người vận chuyển thu đối với việc vận chuyển theo đơn vị trọng lượng, hay thể tích hay giá trị của hàng hoá. |
Ready for carriage – Sẵn sàng để vận chuyển | Là tình trạng của lô hàng mà ở tình trạng đó Đại lý hàng hoá phải trao cho nguời vận chuyển. Lô hàng và các chứng từ đi kèm phải sẵn sàng để vận chuyển ngay. |
Receiving carrier – Người tiếp nhận chuyên chở | Là hãng hàng không thành viên nhận lô hàng từ hãng hàng không chuyển tiếp tại điểm chuyển tiếp hàng. |
Refund – Hoàn tiền | Là khoản tiền hoàn lại cho người mua toàn bộ hay một phần dịch vụ vận chuyển chưa sử dụng. |
Rerouting – Hành trình thay đổi | Hành trình phải theo đã thay đổi so với hành trình ban đầu và thể hiện trên vận đơn hàng không hay vé hành khách. |
Reservation – Đặt chỗ | Sự phân chia trước về tải trọng tải hàng hoá hay thể tích hàng hoá |
Runway – Đường cất hạ cánh | Bề mặt hình chữ nhật được quy định trên sân bay dùng để cho tàu bay cất cánh và hạ cánh. |
S | |
Scheduled flight – Chuyến bay theo lịch | Chuyến bay theo kế hoạch do người vận chuyển công bố. |
Shipper – Người gửi hàng | Người mà tên của họ ghi trên vận đơn hàng không, là bên ký kết hợp đồng với người vận chuyển để vận chuyên hàng hoá. |
Shipper’ declairation for DG – Tờ khai hàng hoá nguy hiểm | Kê khai của người gửi hàng rằng hàng hoá của họ được đóng gói phù hợp, miêu tả và trong tình trạng phù hợp để vận chuyển bằng đường hàng không theo quy định hiện hành của IATA về hàng hoá nguy hiểm, các quy định áp dụng của các quốc gia và các nhà vận chuyển. |
Shipper’s letter of instruction – Bản chỉ dẫn gửi hàng | Là tài liệu chứa đựng các chỉ dẫn của người gửi hàng hay đại lý của họ để chuản bị tài liệu và gửi hàng. |
Short-shippped – Hàng gửi thiếu | Hàng hoá đã đưa vào danh sách hàng hoá nhưng không được xếp lên hay không đến được điểm đến cuối cùng. |
Shortage – Hàng thiếu | Hàng mất hoặc thiếu, như thiếu trọng lượng so với trọng lượng ban đầu ghi trên vận đơn hàng không hoặc mất một phần lô hàng khi hàng đến điểm đến. |
T | |
Tag – Thẻ | Vật bằng bìa cứng, nhựa hay bằng kim loại sử dụng để phân loại hay nhận biết. |
Terminal – Nhà ga | Là bất kỳ sự kết thúc của chặng vận chuyển, thường các sân bay được coi như là nhà ga |
Time table – Lịch bay | Là tài liệu tổng quát về chặng bay, lịch trình bay của người vận chuyển. |
Transfer cargo – Hàng hoá chuyển tiếp | Là hàng hoá đến một điểm bằng một chuyến bay và tiếp tục từ điểm đó bằng chuyến bay khác của cùng một người vận chuyển hoặc của người vận chuyển kế tiếp khác. |
Transhipment – Chuyển tải hàng | Chuyển hàng hoá hoặc mâm thùng từ một tàu bay sang tàu bay khác |
Transit cargo – Hang hoá quá cảnh | Hàng hoá đến một điểm và tiếp tục đi tiếp bằng chính chuyến bay thông chặng đó. |
Transportation documents – Chứng từ vận chuyển | Là biên nhận, hay hợp đồng do người vận chuyển phát hành |
U | |
Unaccompanied baggage | Hành lý không theo hành khách: hành lý gửi như hàng hoá |
Uncheck baggage | Hành lý không ký gửi: Hành lý xách tay hành khách mang theo lên chỗ ngồi |
ULD – Thiết bị chất xếp tàu bay. | Thiết bị được thiết kế phù hợp để xếp hàng hoá, hành lý, bưu kiện rời, sau đó thiết bị được xếp lên tàu bay. Thiết bi chất xếp bao gồm: mâm và lưới tàu bay, thùng tàu bay, thùng chụp dạng lều. |
V | |
Valuable cargo – Hàng giá trị cao | Lô hàng với giá trị thực tế 1000 USD hoặc hơn trên 1 kg. Ví dụ vàng, kim cương, các loại sec du lịch, sec có giá trị của ngân hàng. |
Valuation charge – Cước theo giá trị | Khoản phải trả do tăng trách nhiệm của người chuyên chở. |
Volume – Thể tích | Là khoảng không chiếm giữ tính bằng đơn vị thể tích bằng chiều dài x chiều rộng x chiều cao. |
Volume weight – Trọng lượng theo thể tích | Là trọng lượng tính cước của lô hàng dựa trên thể tích của lô hàng được tính bằng cách nhân chiều dài lớn nhất với chiều rộng lớn nhất và chiều cao lớn nhất. |
W | |
War risk – Rủi ro chiến tranh | Điều khoản bảo hiểm mô tả những rủi ro mà người gửi hàng có thể gặp phải do hậu quả của chiến tranh. |
Wet cargo – Hàng ướt | Loại hàng hoá có chứa chất lỏng hay bản chất sinh ra chất lỏng. |
Mong rằng với những thuật ngữ về Logistics Hàng Không - Vận tải hàng hóa hàng không trên đây sẽ giúp bạn tiếp cận lĩnh vực Logistics một cách dễ dàng hơn.
Nguồn tham khảo:
Quý khách có nhu cầu về dịch vụ Logistics Hàng Không, đào tạo kiến thức logistics hàng không, kho vận, vận tải hàng hóa, dịch vụ hải quan vui lòng liên hệ với ALS để được chuyên gia tư vấn sớm nhất.
𝐀𝐋𝐒 – 𝐓𝐡𝐞 𝐋𝐞𝐚𝐝𝐢𝐧𝐠 𝐨𝐟 𝐀𝐯𝐢𝐚𝐭𝐢𝐨𝐧 𝐋𝐨𝐠𝐢𝐬𝐭𝐢𝐜𝐬
Email: contact@als.com.vn
Hotline: 1900 3133
Website: https://als.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/als.com.vn