Nếu bạn làm trong lĩnh vực Logistics, chắc hẳn, bạn sẽ không còn xa lạ với khái niệm “tải trọng xe tải”.
Tải trọng xe tải là mức trọng lượng hàng hóa có thể vận chuyển được trên mỗi xe. Các loại xe tải khác nhau sẽ có mức tải trọng khác nhau.
Việc nắm được tải trọng xe, cho phép các cá nhân/doanh nghiệp tối ưu được chi phí vận chuyển cũng như chủ động hơn trong việc lựa chọn giải pháp chở hàng phù hợp nhất.
Dựa vào trọng tải của xe, người ta phân loại các loại xe tải chở hàng thành các mức như sau.
Những xe tải có trọng tải dưới 5 tấn thường được gọi là các xe tải hạng nhẹ. Những loại xe tải này có khả năng cơ động và linh hoạt cao.
Các xe dễ di chuyển vào các đường nhỏ, hẻm hay đường trong khu vực thành phố, thị xã/thị trấn. Xe tải hạng nhẹ thường sử dụng để vận chuyển các mặt hàng có trọng lượng nhẹ, trung bình, phục vụ các nhu cầu chở hàng nhanh như: chuyển phát nhanh, chuyển nhà, chuyển văn phòng,…
Những loại xe tải dưới 15 tấn được coi là những xe tải hạng trung. Loại xe này thích hợp để chạy các quãng đường dài, liên tỉnh. Thời gian vận chuyển của các xe tải hạng trung thường kéo dài từ một vài ngày cho tới hàng tuần.
Đây là loại xe chuyên chở các mặt hàng cồng kềnh, kích thước và trọng tải lớn. Trọng tải của các xe này thường trên 15 tấn. Ngoài ra, các xe tải loại này thường có rơ-mooc đi kèm.
Tham khảo thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng hóa theo yêu cầu
Việc nắm rõ các thông số kỹ thuật các loại xe tải sẽ giúp bạn lựa chọn được phương tiện vận tải phù hợp nhất với nhu cầu của cá nhân/tổ chức mình. Từ đó, bạn sẽ tiết kiệm thêm được nhiều chi phí, giảm giá thành sản phẩm và nâng cao doanh thu.
Ở đây chúng ta cần phân biệt rất rõ khái niệm: trọng lượng xe và tải trọng của xe.
Trọng lượng xe ở đây được hiểu là trọng lượng của xe khi được cân mà chưa có hàng. Còn tải trọng của xe là đã bao gồm hàng hóa (tối đa theo khuyến nghị của nhà sản xuất) và trọng lượng của xe tải.
Thông số kỹ thuật (tham khảo) của các loại xe tải vận chuyển phổ biến hiện nay như sau:
STT | Trọng lượng xe | Kích thước thùng hàng (mm) | Tải trọng tối đa theo khuyến nghị | |||
DÀI | RỘNG | CAO | ||||
1 | Xe tải 0.5 tấn | 2,000 | 1,380 | 1,200 | 1 tấn | |
2 | Xe tải 1 tấn | 3,400 | 1,700 | 1,500 | 2,1 tấn | |
3 | Xe tải 1,5 tấn | 4,310 | 1,800 | 1700 | 3,15 tấn | |
4 | Xe tải 2 tấn | 4,310 | 1,800 | 1700 | 4,2 tấn | |
5 | Xe tải 2,5 tấn | 4,350 | 1,800 | 1,700 | 5,25 tấn | |
6 | Xe tải 3,5 tấn | 4,700 | 1,900 | 1,800 | 8 tấn | |
7 | Xe tải 5 tấn | 6,200 | 2,000 | 2,000 | 10 tấn | |
8 | Xe tải 6,5tấn | 6,200 | 2,000 | 2,000 | 12 tấn | |
9 | Xe tải 8 tấn | 8,500 | 2,350 | 2,700 | 15 tấn | |
10 | Xe tải 9,5 tấn | 8,500 | 2,350 | 2,700 | 20 tấn | |
11 | Xe tải 11 tấn | 9,500 | 2,350 | 2,700 | 23 tấn | |
12 | Xe tải 13tấn | 9,500 | 2,350 | 2,700 | 27 tấn | |
13 | Xe tải 15 tấn | 9,500 | 2,350 | 2,700 | 30 tấn | |
14 | Xe tải 16,5 tấn | 9,500 | 2,350 | 2,700 | 34 tấn | |
15 | Xe tải 18 tấn | 10,200 | 2,350 | 2700 | 37 tấn | |
16 | Xe tải 20 tấn | 10,200 | 2,350 | 2700 | 40 tấn | |
17 | Xe tải 22 tấn | 10,200 | 2,350 | 2700 | 45 tấn | |
18 | Xe tải 23,5 tấn | 10,200 | 2,350 | 2700 | 49 tấn | |
19 | Xe tải 25 tấn | 10,200 | 2,350 | 2700 | 52 tấn | |
20 | Xe tải 26,5 tấn | 10,200 | 2,350 | 2700 | 55 tấn | |
21 | Xe tải 28 tấn | 10,200 | 2,350 | 2700 | 58 tấn | |
22 | Xe tải 30 tấn | 11,000 | 2,400 | 2700 | 62 tấn | |
23 | Xe tải 31,5 tấn | 11,000 | 2,400 | 2800 | 65 tấn | |
24 | Xe tải 33 tấn | 11,000 | 2,400 | 2800 | 69 tấn | |
25 | Xe tải 35,5 ấn | 11,000 | 2,400 | 2800 | 74 tấn | |
26 | Xe tải 37 tấn | 11,000 | 2,400 | 2800 | 77 tấn | |
28 | Xe tải 40 tấn | 12,000 | 2,400 | 2900 | 84 tấn | |
29 | Xe tải 43,5 tấn | 12,000 | 2,400 | 2900 | 90 tấn | |
30 | Xe tải 45 tấn | 12,000 | 2,400 | 2900 | 94,5 tấn | |
31 | Xe tải 46,5 tấn | 12,000 | 2,400 | 2900 | 97 tấn | |
32 | Xe tải 48,5 tấn | 12,000 | 2,400 | 2900 | 100 tấn | |
33 | Xe tải 50 tấn | 12,000 | 2,400 | 2900 | 105 tấn | |
36 | Xe tải 55,5 tấn | 12,000 | 2,400 | 2900 | 116,5 tấn | |
37 | Xe tải 57 tấn | 12,000 | 2,400 | 2900 | 119 tấn | |
38 | Xe tải 60 tấn | 14,000 | 2,400 | 2800 | 126 tấn | |
40 | Xe tải 63 tấn | 14,000 | 2,400 | 2800 | 132 tấn | |
41 | Xe tải 65,5tấn | 14,000 | 2,400 | 2800 | 137,5 tấn | |
43 | Xe tải 70 tấn | 14,000 | 2,400 | 2800 | 147 tấn | |
Các thông số trên có thể thay đổi tùy theo loại xe và kích thước thùng đăng ký. Tuy nhiên, chúng ta có thể dựa vào các con số nêu trên để “áng chừng” để lựa chọn dịch vụ vận tải thích hợp nhất.
Ví dụ: Khi nhìn vào bảng thông số, ta có thể thấy với các xe 1 tấn tiêu chuẩn thì khối lượng hàng hóa có thể chở được là 1,1 tấn hay đối với các xe 3,5 tấn thì khối lượng hàng hóa có thể chở được trên mỗi xe tải loại này là 4.5 tấn.
Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, trong quá trình vận chuyển:
- Đối với các loại xe dưới 5 tấn, trọng lượng chở của xe sẽ không được quá 10% so với trọng lượng chuyên chở cho phép.
- Đối với các loại xe trên 5 tấn, trọng lượng chở của xe sẽ không được quá 5% soi với trọng lượng chuyên chở cho phép.
Để biết trọng lượng chuyên chở cho phép cách đơn giản nhất là chúng ta có thể xem ngay logo trọng tải xe được gắn ở phần cánh cửa xe theo quy định của pháp luật.
Để có được phương án vận tải hiệu quả tiết kiệm chúng ta cần nắm được các thông số cơ bản về các loại xe tải và quy định vận chuyển hàng hóa áp dụng đối với các loại xe tải. Nếu bạn muốn tư vấn thêm về việc thuê xe tải hay tìm kiếm giải pháp xe tải phù hợp nhất với cá nhân/tổ chức mình, đừng ngần ngại, liên hệ ngay với ALS để nhận được thông tin hữu ích và nhanh chóng nhất.